Cho lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa vàng giần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ,sau đó cho F1 lai phân tích hãy viết sơ đồ lai xác định kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2. Giúp mình với ạ mái mình nộp r
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
-F1 100% hoa đỏ, F2 phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng → gen quy định hoa đỏ là trội so với hoa trắng
-Qui ước: A – đỏ ; a – trắng
→F2 có kiểu gen 1AA: 2 Aa: 1 aa
-Nếu sử dụng phép lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P (AA) → 100% đời con đều có kiểu hình hoa đỏ dù F2 có kiểu gen AA hay Aa → phép lai này không xác định được kiểu gen nào của cây hoa đỏ F2.
Chọn C.
P: đỏ tc x trắng
F1: 100% hoa đỏ
F1 tự thụ
F2: 3 đỏ : 1 trắng
Tính trạng đơn gen, A đỏ >> a trắng
P: AA x aa
F1: Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Các phép lai xác đinh được kiểu gen của hoa đỏ ở F2 là: 2, 3, 4
Đáp án B
Phép lai về 1 tính trạng cho 4 loại kiểu hình.
=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.
Lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình phân ly 1:1:1:1.
=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A-B- : hoa đỏ;
A-bb : hoa vàng;
aaB- : hoa xanh;
aabb : hoa trắng.
Loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng thì còn các cây hoa đỏ và hoa vàng, đem giao phối ngẫu nhiên ta có tỉ lệ kiểu gen đem phối là 1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1Aabb : 2Aabb.
Các cây trên khi giảm phân cho giao tử là
ð Tỉ lệ hoa đỏ =
Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng
=> Tỉ lệ cần tìm
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ :7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án D
F2 thu được tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng hay 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn: AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình Fa: 1 đỏ : 3 trắng
Đáp án B
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)
Đáp án B
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)