Xat di Veghar hay 12 (be) the first Indochinese country to join ASEAN. (taste) the Pho broth when I entered the kitchen. (hope) to spend my holiday scuba-diving in the Philippines. (smell) the roses, Linh? They're plastic. (have) a discussion on Viet Nam and ASEAN during one of our English classes. (be) silly today! (know) that the beaches in Bali, IndonesiA. are always full of tourists who are attracted by (think) of studying at a (remember) visiting the Chocolate Hills, one of the top tourist attractions (feel) now, Mai ?^ prime -^ prime Oh, much better. Thanks a lot, Dr Lam." you 1. Viet Nam Was 2. The chef 3. I 4. Why 6. Most of the time you're clever, but you 7. Many Vietnamese parents believe that their children study English because they its importance. 9. Ven Keo, my pen pal in Laos, changed his mind again. Now he university in Viet Nam, not in Singapore. you you 123 +567 5. Tomorrow we 8. I their beauty. (recognise) 10. in the Philippines? 11. 'How
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Theo như đoạn văn số 2, trong suốt những năm 1950 và 1960, môn lặn giải trí là một thể thao chỉ dành cho một số người nhất định bởi ________.
A. Những người lặn không thích tham gia vao các khóa huấn luyện chuyên sâu
B. Không có bất cứ một khóa huấn luyện chuyên sâu nào cho người lặn
C. Không có đủ đồ cho nhiều người lặn
D. Đồ lặn và các khóa huấn luyện chuyên sâu là quá đắt cho nhiều người có thể trả.
Theo thông tin của đoạn văn số 2:
However, for much of the 19505 and early19605, recreational scuba diving was a sport limited to those who were able to afford or make their own kit, and prepared to undergo intensive training to use it. (Tuy nhiên, trong những năm 1950 và 1960, môn lặn giải trí là một môn thể thao chỉ dành cho những người người mà có thể đủ sức trả cho những đồ lặn và những khóa huấn luyện chuyên sâu để thực hành nó.)
I. Use the given suggestions to complete sentence.
1. Monitor/ always/ go/ class/ on time/ be/ good example/ class.
the monitor always goes to the class on time to be a good example for the class
2. Sister/ buy/ material/ make/ this dress/ me.
my sister bought the material and made this dress for me
3. Teacher/ be/ please/ improvement/ my work.
my teacher is pleased with the improvement in my work
4. He/ be/ absent/ work/ yesterday/ because/ he/ ill.
he was absent from work yesterday because he was ill
5.Anyone/ be/ home/ when/ everyone/ arrive?
was anyoen home when everyone arrived?
II. Use the given word to write the second sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentence. do not change the form of the given word.
1. I'll be busy workin while you are on holiday. ( during)
=> . I'll be busy workind during your holiday
2. They all joined in singing the Christmas carols. (part)
=>They all took part in singing theChrismas carols.
3. Both my brother and I like scuba-diving. (so)
=>my brother likes scuba-diving and so do i
4. I'll see you at the airport, I expect. (hope)
=>i hope i will see you at the airport
I. Use the given suggestions to complete sentence.
1. Monitor/ always/ go/ class/ on time/ be/ good example/ class.
-> The monitor always go to class on time to be a good example for the class.
2. Sister/ buy/ material/ make/ this dress/ me.
-> My sister bought material and made this dress for me.
3. Teacher/ be/ please/ improvement/ my work.
-> My teacher is pleased with the improvement in my work.
4. He/ be/ absent/ work/ yesterday/ because/ he/ ill.
-> He was absent from work yesterday because he was ill.
5.Anyone/ be/ home/ when/ everyone/ arrive?
-> Was anyone home when everyone arrived?
II. Use the given word to write the second sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentence. do not change the form of the given word.
1. I'll be busy workin while you are on holiday. ( during)
=> I'll be busy working during your holiday.
2. They all joined in singing the Christmas carols. (part)
=> They all took part in singing the Chirstmas carols.
3. Both my brother and I scuba-diving. (so)
=> My brother does scuba-diving and so do I.
4. I'll see you at the airport, I expect. (hope)
=> I hope I'll see you at the airport.
Đáp án C
Holiday divers ________.
A. Không thích lặn ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
B. Có thể lặn sâu như họ thích bởi vì có sự an toàn
C. Là những người mà đi xa nhà để lặn
D. Chỉ tập trung ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Theo thông tin ở đoạn văn cuối:
In tropical and sub-tropical parts of the world, there is a large market in holiday divers, who train and dive while on holiday, but rarely dive close to home. (Ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới có một thị trường cho những holiday divers, là những người tập luyện và lặn trong kì nghỉ nhưng hiếm khi nào lại lặn ở gần nhà.)
Đáp án C
Những chuyến du ngoạn dưới nước trước đây từng bị hạn chế ________.
A. Vì việc săn bắt dưới nước bị cấm
B. Bởi vì những thứ cần thiết đảm bảo cho việc thờ được ở dưới nước là quá đắt để chi trả.
C. Bởi vì những người lặn không thể mang đủ oxi để thở dưới nước
D. Bởi vì những thứ cần thiết cho việc thở ở dưới nước là quá nặng để mang.
Theo thông tin ở đoan văn số 2:
For a long time, recreational underwater excursions were limited by the amount of breath that could be held. (Trong một thời gian dài, những chuyến du ngoạn ở dưới nước đã bị bạn chế bởi số lượng oxi có thế mang theo.)
Đáp án D
Theo như đoạn văn số 2, trong suốt những năm 1950 và 1960, môn lặn giải trí là một thể thao chỉ dành cho một số người nhất định bởi ________.
A. Những người lặn không thích tham gia vao các khóa huấn luyện chuyên sâu
B. Không có bất cứ một khóa huấn luyện chuyên sâu nào cho người lặn
C. Không có đủ đồ cho nhiều người lặn
D. Đồ lặn và các khóa huấn luyện chuyên sâu là quá đắt cho nhiều người có thể trả.
Theo thông tin của đoạn văn số 2:
However, for much of the 19505 and early19605, recreational scuba diving was a sport limited to those who were able to afford or make their own kit, and prepared to undergo intensive training to use it. (Tuy nhiên, trong những năm 1950 và 1960, môn lặn giải trí là một môn thể thao chỉ dành cho những người người mà có thể đủ sức trả cho những đồ lặn và những khóa huấn luyện chuyên sâu để thực hành nó.)
1. Jane always wears jeans. (time)
____Jane wear jeans every time __________________
2. I’ll be busy working while you are on holiday. (during)
____During your holiday, I'll be busy working______
3. They all joined in singing the Christmas carols. (part)
___They all took part in singing the Christmas carols____
4. Both my brother and I like scuba-diving. (so)
_______My brother likes scuba-diving and so do I_________
5. I’ll see you at the airport, I expect. (hope)
___I hope I'll see you at the airport_____
Đáp án C
Holiday divers ________.
A. Không thích lặn ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
B. Có thể lặn sâu như họ thích bởi vì có sự an toàn
C. Là những người mà đi xa nhà để lặn
D. Chỉ tập trung ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Theo thông tin ở đoạn văn cuối:
In tropical and sub-tropical parts of the world, there is a large market in holiday divers, who train and dive while on holiday, but rarely dive close to home. (Ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới có một thị trường cho những holiday divers, là những người tập luyện và lặn trong kì nghỉ nhưng hiếm khi nào lại lặn ở gần nhà.)
Đáp án C
Những chuyến du ngoạn dưới nước trước đây từng bị hạn chế ________.
A. Vì việc săn bắt dưới nước bị cấm
B. Bởi vì những thứ cần thiết đảm bảo cho việc thờ được ở dưới nước là quá đắt để chi trả.
C. Bởi vì những người lặn không thể mang đủ oxi để thở dưới nước
D. Bởi vì những thứ cần thiết cho việc thở ở dưới nước là quá nặng để mang.
Theo thông tin ở đoan văn số 2:
For a long time, recreational underwater excursions were limited by the amount of breath that could be held. (Trong một thời gian dài, những chuyến du ngoạn ở dưới nước đã bị bạn chế bởi số lượng oxi có thế mang theo.)