Potassium Ferricyanide:
1. Thông tin:
- Khái niệm: Nó được ứng dụng trong công nghiệp như tinh chế thiếc và tách đồng từ quặng molybden.
- CTHH: K³Fe(CN)⁶
- Khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố: K = 39amu, Fe = 56amu, C = 12 = N = 14.
- Khối lượng phân tử: 329amu
2. Câu hỏi:
- Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố Fe và K có trong hợp chất này.
`#3107.101107`
2.
Khối lượng phân tử của hợp chất trên là:
`39*3 + 56 + (12 + 14)*6 = 329` (amu)
`%` Fe có trong hợp chất \(\text{K}_3\text{Fe(CN)}_6\) là:
\(\text{%Fe}=\dfrac{56\cdot100}{329}\approx17,02\%\)
`%` K có trong hợp chất trên là:
\(\text{%K}=\dfrac{39\cdot3\cdot100}{329}\approx35,56\%\)