Hãy so sánh carbohydrate và lipid về mặt cấu tạo và chức năng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Cấu tạo:
+ Động mạch: Thành có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch
+ Tĩnh mạch: Thành có 3 lớp, lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. Lòng rộng hơn của động mạch
- Chức năng:
+ Động mạch: Đẩy máu từ tim với các cơ quan,vận tốc và áp lực lớn
+ Tĩnh mạch: Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim,vận tốc và áp lực nhỏ
* Giống nhau: Đều có 4 lớp ( màng bọc, lớp cơ, dưới niêm mạc, niêm mạc)
- Lớp niêm mạc có nhiều tế bào tiết dich ruột, tiết chất nhầy
* Khác nhau:
- Dạ dày: Gồm 3 lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng, cơ chéo
- Ruột non: Gồm 2 lớp cơ: cơ doc, cơ vòng
- Chúng giống nhau là cả hai loại đều chứa lục lạp, đặc điểm này phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng và quang hợp.
- Khác nhau giữa hai loại:
+ Tế bào thịt lá phía trên: tế bào dạng dài, xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp.
+ Tế bà thịt lá phía dưới : tế bào dạng tròn, xếp không sát nhau, chứa ít lục lạp hơn.
- Lớp tế bào thịt lá phía trên có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ. Lớp tế bào thịt lá phía dưới có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí.
Tham khảo:
- Nhu cầu protein: Nam - Nữ độ tuổi từ 1 đến 9 là bằng nhau. Từ 10 tuổi trở đi nam có nhu cầu protein cao hơn nữ
- Nhu cầu năng lượng, lipid và carbohydrate: Nam có nhu cầu cao hơn nữ ở các độ tuổi. Ở độ tuổi 15-50 - độ tuổi phát triển, sự chênh lệch về nhu cầu (g/ngày) là lớn hơn so với độ tuổi thiếu nhi và trung niên.
- Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú: Nhu cầu tăng cao, 3 tháng giữa tăng ít và 3 tháng cuối chu kì tăng nhiều. Phụ nữ cho con bú nhu cầu về năng lượng tăng nhiều nhất (+500), nhu cầu về các yếu tố khác tăng ít hơn giai đoạn 3 tháng cuối mang thai.
Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính: Nam có nhu cầu cao hơn nữ.
+ Lứa tuổi: Trẻ em có nhu cầu cao hơn người già vì ngoài việc đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động, còn cần để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên.
+ Dạng hoạt động: Người lao động nặng có nhu cầu cao hơn vì tiêu tốn nãng lượng nhiều.
+ Trạng thái cơ thể: Người có kích thước lớn thì nhu cầu cao hơn, người bệnh mới ốm khỏi cần cung cấp nhiều chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khoẻ.
đặc điểm so sánh | tuyến nội tiết | tuyến ngoại tiết |
giống nhau | các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết | các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết |
khác nhau: - cấu tạo:
- chức năng: | + kích thước nhỏ hơn + ko có ống dẫn => chất tiết nhấm thẳng vào máu + lượng chất tiết ra ít nhưng hoạt tính mạnh
+ điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động của các cơ quan | + kích thước lớn hơn + có ống dẫn => chất tiết đổ ra ngoài + lượng chất tiết ra nhìu nhưng hoạt tính ko mạnh
+ có tác dụng trong tiêu hóa thức ăn, điều hòa thân nhiệt... |
giống:chúng có vách mỏng,chứa nhiều lục lạp.đặc điểm này giúp chế tạo chất hữu cơ cho cây(lục lạp chứa chất diệp lục đảm nhận chức năng này)
giống nhau : tế bào thịt lá ở cả 2 phía đều chứa nhiều lục lạp giúp cho phiến lá thu nhận được nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây .
Carbon tham gia cấu tạo hợp chất trong các hợp chất sau đây:
- Carbohydrate
- Protein
- Lipid
- Nucleic acid
Đặc điểm
Cacbohiđrat
Lipit
Cấu trúc
- C, H, O trong đó có nhiều O
- Có liên kết glicozit
- C, H, O trong đó có ít O
- Có liên kết este
Tính chất
- Tan nhiều trong nuớc
- Dễ bị thuỷ phân
- Không tan trong nuớc, kị nước
- Tan trong dung môi hữu cơ
Vai trò
- Cung cấp và dự trữ năng lượng
- Cấu trúc tế bào
- Dự trữ năng luợng và nhiều chức năng sinh học khác
- Tham gia cấu trúc màng, thành phần của vitamin, hormone