Use the ideas in Exercise 3 to prepare and give a presentation on how to be a good friend.(giúp mình làm 1 bài với ạ )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
A: Have you ever gone camping?
(Bạn đã từng đi cắm trại chưa?)
B: Actually, I've never done it. I've heard it's a bit boring.
(Thực ra, tôi chưa bao giờ làm điều đó. Tôi đã nghe nó là một có chút nhàm chán.)
A: You've never gone camping? Let's try it at the weekend. We can go camping in the countryside.
(Bạn chưa đi cắm trại bao giờ sao? Hãy thử nó vào cuối tuần. Chúng ta có thể đi cắm trại ở nông thôn.)
B: It doesn't sound much fun to me. Why not try something different?
(Nó có vẻ không vui lắm đối với tôi. Tại sao chúng ta không thử một thứ gì khác nhỉ?)
A: What do you fancy doing?
(Bạn thích làm gì?)
B: Hm…let me think. There's a great movie recently. It’s a fantasy movie. We can watch it and then we will have dinner together.
(Để tôi nghĩ chút. Có một bộ phim rất hay dạo gần đây. Đó là một bộ phim viễn tưởng. Chúng ta có thể xem nó và sau đó chúng ta sẽ đi ăn tối cùng nhau.)
A: Ok. What do you fancy eating?
(Được rồi. Bạn thích ăn gì?)
B: Can we have noodles and roast beef? I think you'll enjoy it.
(Chúng ta có thể ăn mì và bò nướng không? Tôi nghĩ bạn sẽ thích nó.)
A: That’s great.
(Nó tuyệt đó.)
Student A: Hi, there. Would you mind helping me with a survey?
Student B: What's it about?
Student A: It’s about giving unwanted food to the homeless. I believe our school could donate its leftover food to homeless people instead of throwing it away and I want the school to make it necessary.
Student B: But how can we make this happen? Do you have any ideas on how we can get started?
Student A: We can start by talking to the school administration and cafeteria staff to see if they would be willing to partner with a local organization that works with the homeless.
Student B: But won't this perhaps be too difficult to organise?
Student A: The main reason for it is to reduce food waste and help those in need. And as for safety, we could make sure that the food is still within its expiration date and properly stored. It might need a lot of work, but it’s definitely worth the effort.
Student B: I suppose you're right. I'm willing to help out.
A: Excuse me. Are we near the market here?
(Xin lỗi. Chúng ta có gần chợ ở đây không?)
B: Erm ... have you got a map? Yes, look, we're here on Nguyen Du Street.
(Ừm... bạn có bản đồ chưa? Ừm, nhìn này, chúng ta đang ở trên đường Nguyễn Du.)
A: Oh, OK. How far is it from here?
(Ồ, được rồi. Từ đây đến đó bao xa?)
B: It's about ten minutes on foot.
(Khoảng mười phút đi bộ.)
A: That's great. Thanks for your help.
(Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.)
B: You're welcome.
(Không có chi.)
Tham khảo
Minh: Hi, Nam.
Nam: Oh, hello Minh.
Minh: That’s a beautiful jacket you’re wearing!
Nam: Really? I think it is a bit long.
Minh: It is supposed to be like that. I have one like that and it’s very comfortable. Hm.. what do you think about that blue one? It looks good on you.
Nam: That’s better. It’s so expensive, though. Why don’t we go to another shop?
My three activities: surfing, climbing, kayaking
(Ba hoạt động của tôi: lướt sóng, leo núi, chèo thuyền kayak)
My partner’s three activities: hiking, hang-gliding, mountain biking
(Ba hoạt động của đối tác của tôi: đi bộ đường dài, đi tàu lượn, đạp xe leo núi)
a. why you want to do the activities you have chosen.
(tại sao bạn muốn thực hiện các hoạt động bạn đã chọn.)
- suitable location.
(vị trí phù hợp.)
- enjoy new feelings on the water.
(tận hưởng cảm giác mới lạ trên mặt nước.)
- beautiful view on the top of a mountain.
(góc ngắm cảnh đẹp trên đỉnh núi.)
b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.
(tại sao bạn không muốn thực hiện các hoạt động mà đối tác của bạn đã chọn.)
- have to walk long distances.
(phải đi bộ đường dài.)
- have to buy special equipment.
(phải mua thiết bị đặc biệt.)
- it’s tiring.
(nó mệt mỏi.)
Đáp án D
Giải thích: Sau other thường là danh từ số nhiều => A loại
Others = other + danh từ số nhiều, do đó sau others không có danh từ => B loại
Sử dụng another + N khi chỉ nói về 2 danh từ, và danh từ đó đã được nhắc đến ở trước => C loại
Đáp án C
Giải thích: As: như là…, While: trong khi, As if: như thể, như là…, Such as: ví dụ như..
Dịch: Họ không trộn lẫn giữa chơi và làm việc do đó bạn không nên làm trò như thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu tiên gặp mặt mọi người.
1. doesn't go
2. go - ride
3. are you doing - am writting
4. is - gives
5. am doing - are playing
6. are playing - play
7. isn't studying
8. Do they usually go
9. get - brush
10. are lying
1. Everyday Ken (not go) …doesn't go……… to work by car.
2. In the autumn, I sometimes (go) ……go…… picnic and (ride) ………ride…… a horse.
3. What are you (do) ……doing.………? - I (write) ……am writing…… a letter to my friend.
4. John (be) ……is… a creative boy. He always (give) …gives…… new ideas in different situations.
5. At the moment, I (do) …….am doing… my homework and my brothers (play) ……are playing… chess.
6. Mark and his friends (play) …are playing….……… soccer at the moment. They (play)……play.…………… it every afternoon.
7. It's 8.00 now. Jack (not study) …….…isn't studying…… English in the classroom.
8. DO They usually (go) ……go………….. to the cinema together?
9. My children (get) ……get…… dressed and (brush) ……brush…… their teeth at 6.00 everyday.
10. It’s 10.p.m now. My friends and I (lie)……are lying………on the bed and watching TV.
Bài nào v ah .
Bn nêu đề bài lên đc hem.