Cho a = 12, b = 5. Tính a.b, b.a và so sánh hai kết quả.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) a + b = 28 + 34 = 62
b + a = 34 + 28 = 62
b) Kết quả của 2 phép tính ở câu a bằng nhau.
Số kết quả thuận lợi cho biến cố \(A \cup B\) là \(5 + 12 = 17\).
\(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{{n\left( \Omega \right)}};P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega\right)}} = \frac{{12}}{{n\left( \Omega\right)}};P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{n\left( {A \cup B} \right)}}{{n\left( \Omega\right)}} = \frac{{17}}{{n\left( \Omega\right)}}\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) + P\left( B \right) = P\left( {A \cup B} \right)\)
a , (-8) . (5+3)
= (-8) . 8
= -64
b, (-3+3) . (-5)
= 0 . (-5)
= 0
Thay \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\) vào đa thức \(A\) ta có:
\(\begin{array}{l}A = 5.{\left( { - 2} \right)^2} - 4.\left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3} + 2.\left( { - 2} \right) - 4.{\left( { - 2} \right)^2} + \left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3}\\A = 5.4 - \dfrac{{ - 8}}{3} + \left( { - 4} \right) - 4.4 + \dfrac{{ - 2}}{3}\\A = 20 + \dfrac{8}{3} - 4 - 16 + \dfrac{{ - 2}}{3}\\A = 2\end{array}\)
Thay \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\) vào đa thức \(B\) ta có:
\(\begin{array}{l}B = {\left( { - 2} \right)^2} - 3.\left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3} + 2.\left( { - 2} \right)\\B = 4 - \left( { - 2} \right) + \left( { - 4} \right)\\B = 4 + 2 - 4\\B = 2\end{array}\)
Vậy \(A = B\)
a) (-22).(-5) < 0
b) (-7).20 < -7
c) 13.(-16) < (-13).(-16)
d) (-39).12 = 39.(-12)
a) 4 + (12 - 15) = 4 + (-3) = 1
4 + 12 - 15 = 16 - 15 = 1
Vậy 4 + (12 - 15) = 4 + 12 - 15
b) 4 - (12 - 15) = 4 - (-3) = 4 + 3 = 7
4 - 12 + 15 = (-8) + 15 = 7
Vậy 4 - (12 - 15) = 4 - 12 + 15
a) 7+(5-13)=7-8=-1
7+5-13=-1
Vậy 2 vế bằng nhau
b) 12-(4-6)=12+2=14
12-4+6=8+6=14
Vậy 2 vế bằng nhau. Tich nha
a.b = 12.5 = 60
b.a = 5.12 = 60.
=> a.b = b.a
\(a.b=12.5=60\)
\(b.a=5.12=60\)
\(\Rightarrow a.b=b.a\)
Vậy khi đổi chỗ 1 thừa số trong 1 tích thì tích đó không thay đổi.