Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch dựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn a) C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6 b) NaOH, CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận biết: C2H5OH, Ca(NO3)2, CH3COOH, C6H12O6 (glucozo), H2SO4, Na2CO3
Phương trình hóa học:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3
CH2OH-(CHOH)4-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
1, Cho thử QT:
- Chuyển xanh: NaOH
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Ko đổi màu: C6H12O6, C2H5OH (1)
Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Ko hiện tượng: C2H5OH
2, Cho thử QT:
- Chuyển xanh: KOH
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Ko đổi màu: C12H22O11, C6H12O6 (tương tự như phần a)
Trích các chất vào các ống nghiệm để làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào chất lỏng nào làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Na tác dụng vào mấy ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào sủi bọt khí là C2H5OH
C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2 H2
2 ống nghiệm còn lại cho tác dụng với AgNO3/NH3, sau phản ứng có chất màu sáng bạc là Ag, tương ứng chất ban đầu là Glucozơ .
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2 Ag
Chất còn lại là C6H6
Câu 11 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
Cho Na vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo khí không màu là ancol etylic
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
- mẫu thử không hiện tượng gì là benzen
Câu 12 :
a)
\((1) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (2) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ (3) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (4) CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H^+}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH\\ (5) CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ (6) CH_3COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO}CH_4 + Na_2CO_3 \)
b)
\((1) (-C_6H_{10}O_5-)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} nC_6H_{12}O_6\\ (2) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2H_2O+ 2C_2H_4\\ (3) nC_2H_4 \xrightarrow{t^o,xt,p} (-CH_2-CH_2-)_n\\ (5) 2CH_3COOH + LiAlH_4 + 2H_2O \xrightarrow{t^o}2C_2H_5OH + LiOH + Al(OH)_3\\ (6) C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
Câu 2:
\(1,C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\underrightarrow{t^o}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6\xrightarrow[\text{men rượu}]{H^+,t^o}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\\ C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ 2CH_3COOH+ZnO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2O\)
2, tất cả đều giống 1 trừ PTHH cuối:
\(2CH_3COOH+MgO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2O\)
Câu 3:
Cho mẩu Na tác dụng với từng chất:
- Na tan dần, có sủi bọt khí không màu, mùi: C2H5OH, CH3COOH (*)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\\ CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
- Không hiện tượng: C6H12O6
Cho QT vào các chất (*):
- Hoá hồng: CH3COOH
- Không hiện tượng: C2H5OH
Câu 4:
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{27}{18}=3\left(mol\right)\)
Xét mH + mC = 3 + 12 = 15 (g)
=> A chỉ chứa C và H
b) MA = 2.15 = 30 (g/mol)
CTPT: CxHy
=> x : y = 1 : 3
=> (CH3)n = 30
=> n = 2
CTCT: CH3-CH3
Câu 5:
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{18}{18}=2\left(mol\right)\)
Xét mH + mC = 2 + 12 = 14 (g)
=> A chỉ chứa C và H
b) MA = 2.14 = 28 (g/mol)
CTPT: CxHy
=> x : y = 1 : 2
=> (CH2)n = 28
=> n = 2
CTPT: C2H4
CTCT: CH2=CH2
Câu 6:
\(a,n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{46}{46}=1\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH -H2SO4 (đặc), to-> CH3COOC2H5 + H2O
LTL: 0,5 < 1 => C2H5OH dư
Theo pthh: nCH3COOC2H5 = nCH3COOH = 0,5 (mol)
=> mCH3COOC2H5 = 0,5.60%.88 = 26,4 (g)
Câu 7:
\(a,n_{CH_3COOH}=\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH3COOH + C2H5OH -H2SO4 (đặc), to-> CH3COOC2H5 + H2O
LTL: 1 > 0,5 => CH3COOH dư
Theo pthh: nCH3COOC2H5 = nC2H5OH = 0,5 (mol)
=> mCH3COOC2H5 = 0,5.70%.88 = 30,8 (g)
a, Cho thử QT:
- QT không chuyển màu: H2O
- QT chuyển xanh: NaOH
- QT chuyển đỏ: H2SO4
- QT chuyển hồng: CH3COOH
b) Cho thử QT:
- QT chuyển hồng: CH3COOH
- QT không chuyển màu: H2O, C2H5OH (1)
Cho các chất tác dụng với Ba:
- Ba tan, sủi bọt khí: H2O
Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
- Không hiện tượng: C2H5OH
c) Dẫn qua dd Ca(OH)2:
- Có kết tủa trắng: CO2
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
- Không hiện tượng: C2H4, CH4 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Br2 mất màu: C2H4
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
- Br2 không mất màu: CH4
- Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
+ Hai lọ còn lại không có hiện tượng gì xảy ra.
- Cho kim loại Na lần lượt vào hai dung dịch còn lại
+ Lọ nào thấy xuất hiện kết bọt khí thoát ra là rượu etylic.
+ Lọ còn lại là glucozơ
2C2H5OH + 2Na \(\rightarrow\) 2C2H5ONa + H2
- Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
+ Hai lọ còn lại không có hiện tượng gì xảy ra.
- Cho kim loại Na lần lượt vào hai dung dịch còn lại
+ Lọ nào thấy xuất hiện kết bọt khí thoát ra là rượu etylic.
+ Lọ còn lại là glucozơ
2C2H5OH + 2Na →→ 2C2H5ONa + H2
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào dung dịch trên :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch $CH_3COOH$
Cho dung dịch $AgNO_3/NH_3$ vào hai dung dịch còn lại :
- dung dịch nào tạo kết tủa trắng bạc là $C_6H_{12}O_6$
- dung dịch nào không có hiện tượng gì là $C_{12}H_{22}O_{11}$
a)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước
- mẫu thử nào không tan là $C_6H_6$
Cho giấy quỳ tím vào hai mẫu thử còn lại :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $CH_3COOH$
- mẫu thử nào không đổi màu quỳ tím là $C_2H_5OH$
b)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $CH_3COOH$
Cho dung dịch $AgNO_3/NH_3$ vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
- mẫu thử nào không hiện tượng là saccarozo
c)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $AgNO_3/NH_3$ vào mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
Cho dung dịch Iot vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào xuất hiện màu xanh tím là tinh bột
- mẫu thử không hiện tượng là xenlulozo
a)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào :
- hóa xanh là NaOH
- hóa đỏ là HCl,H2SO4
- không đổi màu là NaCl
Cho BaCl2 vào 2 mẫu thử
- tạo kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 $\to$ BaSO4 + 2HCl
- không hiện tượng là HCl
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: CH3COOH.
+ Quỳ tím không đổi màu: C2H5OH, C6H12O6. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3 đun nóng.
+ Có tủa trắng bạc: C6H12O6.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag_{\downarrow}+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C6H12O6 và C2H5OH. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/ NH3 đun nóng.
+ Có tủa trắng bạc: C6H12O6.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag_{\downarrow}+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH.
- Dán nhãn.