Listen again and write true or false. Correct the false sentences.
1. Speaker 1 thinks that having money is the most important thing.
2. Speaker 2 has been to university.
3. Speaker 3 is ambitious.
4. Speaker 4 thinks education is important.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The writer doesn’t believe that there are advantages to being kind. FALSE
--> He / she said: "Sometimes a spontaneous act of kindness can change another person’s life".
2. Daniel Black and the boy both got the medical treatment they needed. FALSE
--> Daniel told the boy's family that he would donate all his money to the boy’s surgery.
3. Receiving money changed Glen James's life. TRUE
4. The rice ATMs distributed an unlimited amount of rice each time. FALSE
--> The machine distributed a 1.5 kg (3.3lb) bagful of rice from a small silo.
Đáp án: B
Giải thích: The speaker doesn’t know any person who has family problems.
Tạm dịch: Tác giả không quen biết bất cứ ai có vấn đề gia đình.
Thông tin: I know a lot of families that have many problems.
(Tôi quen biết nhiều gia đình gặp phải nhiều vấn đề.)
=> False
Đáp án: B
Giải thích: The speaker believes that the family life today is a lot better than in the past.
Tạm dịch: Tác giả tin rằng cuộc sống gia đình bây giờ thì tốt hơn nhiều so với trước đây.
Thông tin: It seems as though family life was better a generation or two ago.
(Có vẻ như là cuộc sống gia đình đã tốt hơn ở một hoặc hai thế hệ trở về trước.)
=> False
1. True
(Emma cho rằng trung tâm mua sắm sạch sẽ hơn công viên.) => Đúng
2. True
(Lukas nghĩ rằng xe buýt chậm hơn xe đạp của anh ấy.) => Đúng
3. False (He thinks bikes are more dangerous.)
(Lukas cho rằng xe buýt nguy hiểm hơn xe đạp. )=> Sai: Anh ấy nghĩ rằng xe đạp nguy hiểm hơn xe buýt.
4. True
(Dwayne cho rằng Oxford đẹp hơn và lâu đời hơn thành phố của anh ấy.) => Đúng
5. False (Harriet thinks that Luigi’s pizzas are bigger.)
(Harriet cho rằng bánh pizza của Gino to hơn và ngon hơn.) => Sai: Harriet nghĩ rằng bánh pizza của Luigi to hơn.
6. True
(Chloe nghĩ rằng Gino's thân thiện hơn.) => Đúng
Bài nghe:
I = Interviewer, A = Aisha, MI = Mia, MA = Max
I So, what do you all want to do when you leave school? Aisha, what do you think?
A My mum and dad want me to do a degree in engineering. But I know I won’t get good enough marks in my exams. Also, I feel I need to choose a career that I’ll enjoy, like a surfing instructor, for example.
I That’s an interesting idea, Aisha! Would you need to train to do that?
A Well, you must be a really strong swimmer as you’ll have to spend a long time in the water. I’ve been swimmingfor years now, so I don’t have to worry about that. But you mustn’t think you can do it without training. You have to do a course that teaches you all the emergency procedures. You mustn’t surf if you don’t know the procedures. It’s a dangerous sport!
I What about you, Mia?
MI Erm, I’m not sure what I want to do, to be honest. My parents and teachers are putting a lot of pressure on meto decide. I want to do something that helps others. My friends say I should become a nurse because I like looking after people. I want to do something more exciting, like ... well, train to be a paramedic helicopter pilot. But I must get really good marks, and I need to save a lot of money or geta scholarship before I can apply for a course. I really want to go to university, but university courses are sometimes very expensive.
I Sounds like a good idea ... What about you, Max?
MA Mum says I should become a professional sleeper so that I don’t need to get up early in the morning! No, really. Universities and research centres actually pay peopleto sleep while they do tests on them! But anyway, I’m really interested in computers and I saw an advert for an apprenticeship in computing. I think being a video game tester would suit me – I just love playing video games, so why not get paid for doing it? I’ve got until March to apply for the apprenticeship, so I don’t have to make a decision right now.
I Hmm, I see. Thanks, Max.
Tạm dịch:
I = Người phỏng vấn, A = Aisha, MI = Mia, MA = Max
I Vậy, các bạn muốn làm gì khi rời trường? Aisha, bạn nghĩ sao?
A Bố mẹ tôi muốn tôi lấy bằng kỹ sư. Nhưng tôi biết tôi sẽ không đạt được điểm cao trong các kỳ thi. Ngoài ra, tôi cảm thấy mình cần phải chọn một nghề nghiệp mà tôi yêu thích, chẳng hạn như hướng dẫn viên lướt sóng.
I Đó là một ý tưởng thú vị, Aisha! Bạn có cần phải đào tạo để làm điều đó?
A Chà, bạn phải là một tay bơi lội thực sự giỏi vì bạn sẽ phải ở dưới nước một thời gian dài. Tôi đã bơi lội nhiều năm rồi nên tôi không phải lo lắng về điều đó. Nhưng bạn không được nghĩ rằng bạn có thể làm được điều đó nếu không được đào tạo. Bạn phải tham gia một khóa học dạy bạn tất cả các thủ tục khẩn cấp. Bạn không được phép lướt sóng nếu bạn không biết các thủ tục đó. Đó là một môn thể thao nguy hiểm!
I Bạn thì sao, Mia?
MI Erm, thành thật mà nói thì tôi không chắc mình muốn làm gì. Cha mẹ và giáo viên của tôi đang gây áp lực rất lớn để tôi phải quyết định. Tôi muốn làm điều gì đó có ích cho người khác. Bạn bè tôi khuyên tôi nên trở thành y tá vì tôi thích chăm sóc mọi người. Tôi muốn làm điều gì đó thú vị hơn, như... à, đào tạo để trở thành phi công trực thăng cứu thương. Nhưng tôi phải đạt được điểm thật cao và tôi cần phải tiết kiệm rất nhiều tiền hoặc nhận được học bổng trước khi có thể đăng ký một khóa học. Tôi thực sự muốn học đại học, nhưng các khóa học đại học đôi khi rất tốn kém.
I Nghe có vẻ là một ý tưởng hay đấy... Còn bạn thì sao, Max?
MA Mẹ nói tôi nên trở thành một người ngủ chuyên nghiệp để không cần phải dậy sớm vào buổi sáng! Không, thực sự đấy. Các trường đại học và trung tâm nghiên cứu thực sự trả tiền cho mọi người để họ ngủ trong khi họ làm bài kiểm tra! Nhưng dù sao đi nữa, tôi thực sự quan tâm đến máy tính và tôi đã nhìn thấy một quảng cáo về việc học nghề máy tính. Tôi nghĩ việc trở thành người thử nghiệm trò chơi điện tử sẽ phù hợp với tôi – Tôi chỉ thích chơi trò chơi điện tử, vậy tại sao không được trả tiền khi làm việc đó? Tôi còn đến tháng 3 để đăng ký học nghề ứng dụng nên tôi chưa phải đưa ra quyết định ngay bây giờ.
I Ừm, tôi hiểu rồi. Cảm ơn, Max.
1. Aisha wants to be an engineer.
(Aisha muốn trở thành kỹ sư.)
=> False
Thông tin:
A Also, I feel I need to choose a career that I’ll enjoy, like a surfing instructor, for example. (Ngoài ra, tôi cảm thấy mình cần phải chọn một nghề nghiệp mà tôi yêu thích, chẳng hạn như hướng dẫn viên lướt sóng.)
2. Aisha thinks that she will get good marks in her exams.
(Aisha nghĩ rằng cô ấy sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi.)
=> False
Thông tin:
A But I know I won’t get good enough marks in my exams. (Nhưng tôi biết tôi sẽ không đạt điểm cao trong các kì kiểm thi.)
3. Mia used to want to be a nurse.
(Mia từng muốn trở thành y tá.)
=> False
Thông tin:
MI My friends say I should become a nurse because I like looking after people.(Bạn bè nói tôi nên trở thành y tá bởi vì tôi thích chăm sóc người khác.)
4. Mia doesn't want to go to university.
(Mia không muốn học đại học.)
=> False
Thông tin:
MI I really want to go to university, but university courses are sometimes very expensive. (Tôi thật sự muốn đi học đại học, nhưng những khoá học đại học đôi khi quá đắt đỏ.)
5. Max's mum says he should be a professional sleeper.
(Mẹ của Max nói rằng anh ấy nên trở thành một chuyên gia ngủ.)
=> True
Thông tin:
MA Mum says I should become a professional sleeper so that I don’t need to get up early in the morning! (Mẹ nói rằng tôi nên trở thành một người ngủ chuyên nghiệp để không phải thức dậy sớm vào buổi sáng!)
6. Max has applied for an apprenticeship in computing.
(Max đã nộp đơn xin học việc máy tính.)
=> False
Thông tin:
MA I’ve got until March to apply for the apprenticeship, so I don’t have to make a decision right now. (Tôi có thời gian đến tận tháng 3 để đăng kí học nghề ứng dụng nên tôi chưa phải đưa ra quyết định ngay bây giờ.)
1. C
According to speaker 1, there is a great sense of community in his village.
(Theo người 1, tính cộng đồng trong làng của anh ấy cao.)
Thông tin: There is a great sense of community here.
(Tính cộng đồng ở đây cao.)
2. A
Speaker 1 says that people in his village are very supportive.
(Người 1 nói dân làng trong làng anh ấy rất nhiệt tình.)
Thông tin: The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.
(Mọi người chào đón những người hàng xóm đến nhà của họ. Họ cũng luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Họ chia sẻ hầu hết tất cả mọi thứ với người khác.)
3. C
In speaker 2’s opinion, transportation is a big problem in the countryside.
(Theo quan điểm của người 2, giao thông là vấn đề lớn ở nông thôn.)
Thông tin: Transportation is another big problem. There are few means of public transport.
(Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có quá ít phương tiện đi lại.)
4. A
Speaker 2 says that they should improve the lives of people in the countryside.
(Người 2 nói rằng họ nên cải thiện đời sống người dân ở nông thôn.)
Thông tin: And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.
(Và nhìn chung thì, có rất nhiều thứ chúng ta nên làm để cải thiện cuộc sống ở nông thôn.)
5. B
According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and simple.
(Theo người 3, cuộc sống ở nông thôn yên bình và đơn giản.)
Thông tin: Life is also peaceful and simple here.
(Cuộc sống ở đây cũng yên bình và đơn giản.)
1. a | 2. c | 3. c |
1 Who is Speaker 1 speaking to?
(Người nói 1 đang nói chuyện với ai?)
=> a. An audience at a conference
(Một khán giả tại một hội nghị)
2 Speaker 2 thinks that older people....
(Người nói 2 nghĩ rằng người lớn tuổi...)
=> c. often don't have time to think about homelessness.
(thường không có thời gian để nghĩ về tình trạng vô gia cư.)
Thông tin: Whereas older people often just walk past, maybe because they’re too busy. (Trong khi đó những người lớn tuổi thường chỉ đi ngang qua, có thể vì họ quá bận rộn.)
3 Who does Speaker 3 work for?
(Người nói 3 làm việc cho ai?)
=> c. A city council
(Một hội đồng thành phố)
Thông tin: With these proposals, we aim to fulfil the promise we made during the election – to make our city a better place for all of its inhabitants. (Với những đề xuất này, chúng tôi đặt mục tiêu thực hiện lời hứa mà chúng tôi đã đưa ra trong cuộc bầu cử – biến thành phố của chúng ta thành một nơi tốt đẹp hơn cho tất cả cư dân nơi đây.)
Tham khảo
1. False
Thông tin:
Speaker 1: Life is about enjoying yourself! (Sống là tận hưởng!)
I want to get a job in a shop or something, then I can earn a bit and enjoy myself a lot! (Tôi muốn có một công việc trong cửa hàng hoặc cái gì đó, kiếm ít tiền và tận hưởng!)
2. False
Thông tin:
Speaker 2: I'm definitely going to take some time out before I go to university (Tôi chắc chắn sẽ dành thời gian nghỉ ngơi trước khi vào đại học) => có nghĩa người này chưa học đại học.
3. True
4. True