USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions about the events in the box. Use both subject and object questions.
concert exhibition festival funfair parade |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham Khảo
A: Have you been living in this town for long?
B: Yes, I have. I’ve been living here for ten years.
A: What have you been doing all day?
B: I have been watching this film.
A: What music have you been listening to recently?
B: I have been listening to ballad music.
A: How have you been feeling lately?
B: I have been feeling nervous because I will have a midterm exam next week.
A: How long have you been using this book?
B: I have been using this book for a week.
Tham khảo
- Have you been using English recently?
Yes, I have. I've been using English to communicate with my colleagues at work who speak different languages.
- How long have you been living in this town?
I have been living in this town for two years now.
- What music have you been listening to recently?
I have been listening to a lot of pop music recently. Especially the latest album by Taylor Swift.
- What have you been doing all day?
I have been studying for my exams all day today.
- How long have you been reading this book?
I have been reading this book for three days now.
Tham khảo:
- How much food did you eat last night?
Not much. I just ate some bread.
- What did you do last weekend?
I went to the zoo with my brother.
- Who are they?
They are my best friends.
- Where did you have lunch?
I had lunch at home.
- Why were you so happy yesterday?
I got good marks.
Tham khảo
A: Why don’t you try this indigo jacket on?
B: It’s not really my style.
A: What do you think of these sneakers?
B: They look really good. They’re expensive, though.
A: Why don’t you try this suit?
B: It’s a bit tight!
A: This photo is so beautiful. Where did you take it?
B: I took it at Hoi Mua festival in my village. Do you have a festival in your country?
A: Sure. Thanksgiving is an example. Why do you celebrate Hoi Mua?
B: In March. Wdiat about Thanksgiving?
A: In November. Why do you celebrate Hoi Mua?
B: We celebrate Hoi Mua to thank the Rice God for the crop and to pray for better crops in the future. Families also worship their ancestors and parents on this occasion.
A: Who takes part in Hoi Mua?
B: Everybody in our village does. What about Thanksgiving? WTio participates in this celebration?
A: Most American families. WTiat do they do in Hoi Mua?
B: They do lots of activities such as playing drums, dancing, drinking rice wine, etc. There are also some cultural activities such as buffalo races, cultural shows and traditional games. Could you tell me some activities in Thanksgiving?
A: We gather to have a feast with turkey. Turkey is the traditional food of Thanksgiving.
B: Wow. I like turkey. Tell me more about...
Bài dịch:
A: Bức hình này đẹp quá. Cậu chụp ở đâu thế?
B: Tớ chụp ở Hội Mùa trong làng tớ. Nước cậu có lễ hội không?
A: Có chứ. Lễ Tạ ơn chẳng hạn. Các cậu tổ chức Hội Mùa khi nào?
B: Vào tháng 3. Thế còn lễ Tạ ơn?
A: Vào tháng 11. Tại sao các cậu tổ chức Hội Mùa?
B: Chúng tớ tổ chức Hội Mùa đê cảm ơn Thần Nông vì đã giúp mùa màng tốt tươi và nguyện cầu cho mùa màng tốt hơn nữa trong tương lai. Các gia đình cũng cầu nguyện cho tổ tiên, cha mẹ trong dịp này.
A: Ai tham gia Hội Mùa?
A: Mọi người trong làng tớ. Thế còn ngày lễ Tạ ơn? Ai tham gia lễ này?
B: Hầu hết các gia đình ở Mỹ. Họ làm gì trong Hội Mùa?
A: Có nhiều hoạt động như chơi trống, nhảy múa, uống rượu cần,v,v... Có cả những hoạt động văn hóa như đua trâu, trình diễn văn hóa và các trò chơi truyền thống. Cậu có thế kể cho tớ vài hoạt động trong ngày lễ Tạ ơn không?
B: Chúng tớ họp mặt và ăn tiệc có món gà tây. Gà tây là món truyền thống của lễ Tạ ơn mà.
A: Chà. Tớ thích gà tây. Kể cho tớ nghe về ...
Vừa xong đây
A: This picture is beautiful. Where did you take it?
Bức ảnh này thật đẹp. Bạn chụp nó ở đâu vậy?
B: I took it in Hoi Mua festival in my village. Do you have a harvest festival in your country?
Mình chụp nó ở Lễ hội Mưa ở làng mình. Bạn có lễ hội thu hoạch ở quốc gia bạn chứ?
A: Sure. It’s Thanksgiving. When do you celebrate Hoi Mua festival?
Có. Nó là Lễ Tạ ơn. Khi nào bạn tổ chức lễ hội mưa?
B: In March. What about Thanksgiving?
Vào tháng 3. Còn Lễ Tạ ơn?
A: It’s in November.
Nó vào tháng 11.
TRANSPORT (GIAO THÔNG)
1. Do you think people will still own cars in the cities of the future?
(Bạn có nghĩ rằng mọi người sẽ vẫn sở hữu ô tô ở các thành phố trong tương lai không?)
I don't think so. Private vehicles will be replaced by more efficient and sustainable public transport systems.
(Tôi không nghĩ vậy. Các phương tiện cá nhân sẽ được thay thế bằng các hệ thống giao thông công cộng bền vững và hiệu quả hơn.)
2. How will public transport be different in the future cities?
(Giao thông công cộng sẽ khác ở các thành phố tương lai như thế nào?)
Public transport will be faster, more frequent, and more comfortable. It will also be controlled by computers and use eco-friendly technologies.
(Giao thông công cộng sẽ nhanh hơn, thường xuyên hơn và thoải mái hơn. Nó cũng sẽ được điều khiển bởi máy tính và sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường.)
3. What kind of eco-friendly technologies will be used in future transport systems?
(Loại công nghệ thân thiện với môi trường nào sẽ được sử dụng trong các hệ thống giao thông trong tương lai?)
There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low emissions. There will also be more bike lanes and walkable streets to encourage active modes of transport.
(Sẽ có xe buýt điện, xe lửa và xe điện không tạo ra hoặc thải ít khí thải. Cũng sẽ có nhiều làn đường dành cho xe đạp và đường đi bộ hơn để khuyến khích các phương thức vận tải tích cực.)
4. How will people pay for public transport in the future?
(Mọi người sẽ trả tiền cho giao thông công cộng như thế nào trong tương lai?)
People will use smart cards or mobile apps to pay for their journeys. The fare system will be more integrated and offer discounts for regular users.
(Mọi người sẽ sử dụng thẻ thông minh hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động để thanh toán cho hành trình của họ. Hệ thống giá vé sẽ được tích hợp nhiều hơn và giảm giá cho người dùng thường xuyên.)
INFRASTRUCTURE (HẠ TẦNG)
1. How will the street infrastructure be different in the future cities?
(Cơ sở hạ tầng đường phố ở các thành phố tương lai sẽ khác như thế nào?)
The street infrastructure will be smarter with more sensors and data collection devices. This will enable faster and better decision-making for traffic management, waste collection, and other services.
(Cơ sở hạ tầng đường phố sẽ thông minh hơn với nhiều cảm biến và thiết bị thu thập dữ liệu hơn. Điều này sẽ cho phép ra quyết định nhanh hơn và tốt hơn cho quản lý giao thông, thu gom rác thải và các dịch vụ khác.)
2. Will there be more green spaces in the future cities?
(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)
Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and mitigate the effects of climate change. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.
(Đúng vậy, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)
3. How will the buildings be designed in the future cities?
(Các tòa nhà sẽ được thiết kế như thế nào trong các thành phố tương lai?)
The buildings will be designed to be more energy-efficient and eco-friendly. They will have green roofs, solar panels, and rainwater harvesting systems to reduce the energy consumption and carbon footprint. The buildings will also be equipped with smart technologies to optimize the use of resources and improve the indoor environment.
(Các tòa nhà sẽ được thiết kế để tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường hơn. Chúng sẽ có mái nhà xanh, tấm pin mặt trời và hệ thống thu gom nước mưa để giảm mức tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải carbon. Các tòa nhà cũng sẽ được trang bị công nghệ thông minh để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và cải thiện môi trường trong nhà.)
1.
Trang: What social media does Tom use?
(Mạng xã hội Tom sử dụng là gì?)
Ann: He use Facebook.
(Cậu ấy dùng Facebook.)
Trang: What does he use it for?
(Cậu ấy dùng nó làm gì?)
Ann: He use it to connect with friends, post pictures, and share others’ posts.
(Cậu ta dùng nó để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài viết của người khác.)
Trang: How often does he use it?
(Cậu ấy sử dụng nó thường xuyên không?)
Ann: Every day.
(Hằng ngày.)
Tom: How does he feel about it?
(Cậu ấy cảm thấy như thế nào về nó?)
Nam: User-friendly.
(Thân thiện với người dùng.)
2.
Ann: What social media does Trang use?
(Mạng xã hội Trang sử dụng là gì?)
Tom: She use Instagram.
(Cậu ấy dùng Instagram.)
Ann: How does she feel about it?
(Cô ấy cảm thấy như thế nào về nó?)
Tom: It’s really fun, and easy to browse.
(Nó rất vui và rất dễ truy cập.)
Ann: Why does she check the notifications regularly?
(Tại sao cô ấy kiểm tra thông báo thường xuyên?)
Tom: Because people like her photos, and she loves that.
(Vì mọi người thích ảnh của cô ấy, và cô ấy thích điều đó.)
3.
Trang: What social media does Nam use?
(Mạng xã hội Tom sử dụng là gì?)
Ann: He use Facebook Messenger.
(Cậu ấy dùng Messenger.)
Trang: What does he use it for?
(Cậu ấy dùng nó làm gì?)
Ann: He often uses Messenger to discuss schoolwork with my classmates.
(Cậu ấy thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.)
1. It happened on December 24th last year at my sister's house.
2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.
3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.
4. I felt so merry and excited at that time
1. It happened on December 24th last year at my sister's house.
2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.
3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.
4. I felt so merry and excited at that time.
Tham khảo
1. Two most delicious things that I have ever eaten: Pho Ha Noi and Banh xeo Da Nang. Two most disgusting things that I have ever eaten: Rats and Gooey Duck.
2. The most wonderful place that I can remember is Cinq Terre in Italy.
3. Yes, I have ever felt totally exhausted when I have so much things to do like homework and housework.
4. I have never touch a weird animal because I scrared of them.
5. Yes, I have ever been on a really terrifying ride at a theme park.
A: What do you usually listen to?
B: I usually listen to pop songs?
A: What are listening to now?
B: I’m listening to US-UK rap.
A: What do you usually wear?
B: I usually wear jeans and T-shirt?
A: What are wearing now?
B: I’m wearing dress, shirt and skirt.
A: What do you usually read?
B: I usually read old comic books.
A: What are you reading now?
B: I’m reading fashion magazine in English.
A: What do you usually think about?
B: I usually think about how to make money.
A: What are thinking about now?
B: I’m thinking about how to spend money.
Tạm dịch:
A: Bạn thường nghe gì?
B: Tôi thường nghe những bản nhạc pop?
A: Bây giờ bạn đang nghe gì?
B: Tôi đang nghe rap Âu Mỹ.
A: Bạn thường mặc gì?
B: Tôi thường mặc quần jean và áo phông?
A: Bây giờ bạn đang mặc gì?
B: Tôi đang mặc váy, áo sơ mi và váy.
A: Bạn thường đọc gì?
B: Tôi thường đọc truyện tranh cũ.
A: Hiện tại bạn đang đọc gì?
B: Tôi đang đọc tạp chí thời trang bằng tiếng Anh.
A: Bạn thường nghĩ về điều gì?
B: Tôi thường nghĩ về cách kiếm tiền.
A: Bây giờ đang nghĩ về điều gì?
B: Tôi đang nghĩ về cách tiêu tiền.
1 What did you do at the concert?
=> I listened to live music and danced.
2 Who did you meet at the exhibition?
=> I met some talented artists at the exhibition.
3 What did they showcase at the festival?
=> They showcased traditional dances, music, and food at the festival.
4 What activities did you participate in at the funfair?
=> I rode on the Ferris wheel and played carnival games at the funfair.
5 What did they display during the parade?
=> They displayed colorful floats and marching bands during the parade.
A: Where did you go to the concert last week?
(Tuần trước bạn đã tham gia buổi hòa nhạc ở đâu vậy?)
B: It was held in Ho Chi Minh City.
(Nó được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.)
A: Who did you go with?
(Bạn đã đi cùng với ai?)
B: I went with my Mum. Who did you visit the exhibition about yesterday?
(Hôm qua bạn đã đi tham quan triển lãm về ai vậy?)
A: It was about Vincent van Gogh.
(Nó là về họa sĩ Vincent van Gogh.)
B: Did you participate in a festival?
(Bạn đã từng tham gia một lễ hội chưa?)
A: Yes, I did. It was a carnival.
(Có chứ. Đó là một lễ hội hóa trang.)
B: Who took you there?
(Ai đã đưa bạn đến đó vậy?)