2. Hỗn hợp X gồm anken A (CnH2n) và ankin B (CmH2m – 2):
− Biết 0,5 mol hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,8 mol H2.
− Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong thấy có
25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 gam so với ban đầu. Lọc bỏ kết tủa, thêm tiếp lượng
dư dung dịch KOH vào dung dịch nước lọc thu được thêm 2,5 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử
của A, B và tính m.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2
Đặt số mol anken A và ankin B lần lượt là x và y (mol)
nX = x + y = 0,5 (1)
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
x x
CmH2m-2 + 2Br2 → CmH2m-2Br4
y 2y
=> nBr2 = x + 2y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
* Thí nghiệm 2: Đốt cháy hỗn hợp X
Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa, thêm KOH dư vào dung dịch thu được lại tiếp tục xuất hiện kết tủa nên ta có các phương trình hóa học sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,25 ← 0,25
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,05 ← 0,025
Ca(HCO3)2 + 2KOH → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O
0,025 ← 0,025
nCO2 = 0,25 + 0,05 = 0,3 mol
Ta có: m dung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O => 7,48 = 25 – 0,3.44 – mH2O
=> mH2O = 4,32 gam => nH2O = 4,32/18 = 0,24 mol
Mặt khác, nB = nCO2 – nH2O = 0,3 – 0,24 = 0,06 mol
=> nA = 0,06(2/3) = 0,04 mol
BTNT C: nCO2 = n.nA + m.nB => 0,04n + 0,06m = 0,3
=> 2n + 3m = 15 (n≥2, m≥2)
m |
2 |
3 |
4 |
n |
4,5 |
3 |
1,5 |
Vậy A là C3H6 và B là C3H4
Khối lượng của hỗn hợp là: m = mC3H6 + mC3H4 = 0,04.42 + 0,06.40 = 4,08 (gam)
Đáp án : B
X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d
=> bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol
, nH2O = ½ nH(X) = a + b + c + d = nX = a
=> mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O => nH2O = 0,25 mol = a
Lời giải
Hỗn hợp X gồm C2H2; HCOOH; HCHO và H2. Ta thấy các chất trong X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử => Khi đốt X ta thu được n X = n H 2 O
n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 15 ( m o l ) ; m d d g i ả m = m k ế t t ủ a - ( m C O 2 + m H 2 O ) ⇒ m H 2 O = 4 , 5 ( g ) . V ậ y n X = a = n H 2 O = 0 , 25 ( m o l )
Đáp án C.
Đáp án B
Hướng dẫn X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d
=> Bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = ½ nH(X) = a + b + c + d = nX = a
=> mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O => nH2O = 0,25 mol = a
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm C2H2, HCOOH, HCHO và H2
Ta thấy các chất trong X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử.
Mà khi đốt Y ta thu được sản phẩm giống đốt X
⇒ n H 2 O = n X = 0 , 25 ( m o l ) L ạ i c ó n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ m d u n g d ị c h s a u p h ả ứ n g = m d u n g d ị c h t r ư ớ c + m C O 2 + m H 2 O - m C a C O 3 = m d u n g d ị c h t r ư ớ c - 6 , 7 ( g )
Vậy khối lượng dung dịch giảm 6,7 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu.
X gồm C2H2, HCHO, HCOOH và H2 X có dạng CxH2Oy
nX = 0,25 nH2O = 0,25
BTKL mCO2 + mH2O + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Z
mdd Z – mdd Ca(OH)2 = mCO2 + mH2O – m↓ = 0,15.44 + 0,25.18 – 15 = – 3,9g
=> Chọn C.