Tạo trang tính mới, nhập bảng dữ liệu ở Hình 4 và thực hiện tạo, chỉnh sửa để có biểu đồ tương tự Hình 10. Quan sát biểu đồ và cho biết diện tích trồng loại cây nào chiếm tỉ lệ cao nhất, ít nhất.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Bước 1: Chọn một ô tính trong vùng dữ liệu cần lọc.
Bước 2: Chọn thẻ Data.
Bước 3: Chọn lệnh Filter.
Bước 4: Nháy chuột vào nút trong ô tính chứa tiêu đề cột dữ liệu cần lọc (Giới tính).
Bước 5: Nháy chuột chọn giá trị dữ liệu cần lọc (Nữ).
Bước 6: Nháy OK.
b)
Bước 1: Chọn một ô tính trong vùng dữ liệu cần lọc.
Bước 2: Chọn thẻ Data.
Bước 3: Chọn lệnh Filter.
Bước 4: Nháy chuột vào nút trong ô tính chứa tiêu đề cột dữ liệu cần lọc (Chiều cao (m)).
Bước 5: Chọn Number Filters.
Bước 6: Chọn Gather than... và điền 1.62.
Bước 7: Bấm OK
c)
Bước 1: Chọn một ô tính trong vùng dữ liệu cần lọc.
Bước 2: Chọn thẻ Data.
Bước 3: Chọn lệnh Filter.
Bước 4: Nháy chuột vào nút trong ô tính chứa tiêu đề cột dữ liệu cần lọc (Chiều cao (m)).
Bước 5: Chọn Number Filters.
Bước 6: Chọn Less than or Equal To... và điền 50.
Bước 7: Bấm OK
d)
Bước 1: Chọn một ô tính trong vùng dữ liệu cần lọc.
Bước 2: Chọn thẻ Data.
Bước 3: Chọn lệnh Filter.
Bước 4: Nháy chuột vào nút trong ô tính chứa tiêu đề cột dữ liệu cần lọc (Chỉ số BMI).
Bước 5: Chọn Number Filters.
Bước 6: Chọn Above Average.
Câu 3: 2-1-3
Câu 2: Người ta thường dùng dạng biểu đồ hình tròn
Các biểu đồ cho phép so sánh thành tích các năm được dễ dàng hơn, thể hiện mối quan hệ, xu thế của dữ liệu.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ cột (cụ thể là cột chồng) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích gieo trồng cây lương thực phân theo các loại cây trồng nước ta giai đoạn 1990 – 2016.
Chọn: C.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ cột (cụ thể là cột chồng) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích gieo trồng cây lương thực phân theo các loại cây trồng nước ta giai đoạn 1990 – 2016.
Chọn: C.
a) - Xử lí số liệu
Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (%)
Loại cây | 1990 | 2002 |
---|---|---|
Tổng số | 100,0 | 100,0 |
Cây lượng thực | 71,6 | 64,9 |
Cây công nghiệp | 13,3 | 18,2 |
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác | 15,1 | 16,9 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây sinh năm 1990 và 2002
b) Nhận xét:
- Cây lương thực: diện tích giao trồng tăng 1845,7 nghìn ha , nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6 % (năm 1990) xuống còn 64,9 % (năm 2002).
- Cây công nghiệp : diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% (Năm 1990) lên 18,2% (Năm 2002).
- Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác: diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha, và tỉ trọng tăng từ 15,1% (năm 1990) lên 16,9% (Năm 2002)
Chọn đáp án B
Bảng số liệu có 3 nhóm cây và tổng số của 3 nhóm cây đó. Bên cạnh đó, số năm xuất hiện ở đây là 2 năm. Hơn nữa, yêu cầu là thể hiện cơ cấu diện tích giao trồng nên dạng biểu đồ phù hợp nhất là biểu đồ tròn.
- Tạo biểu đồ:
Bước 1: Chọn một ô tính trong bùng dữ liệu cần tạo biểu đồ.
Bước 2: Chọn thẻ Insert.
Bước 3: Chọn dạng biểu đồ: Insert Pie or Doughnut Chart.
Bước 4: Chọn kiểu biểu đồ: Pie.
- Thay đổi tiêu đề.
- Thêm nhãn dữ liệu: Design → Add Chart Element → Data Labels → More Data Labels Options và chọn như hình vẽ sau:
→ Qua biểu đồ ta thấy diện tích trồng loại cây lương thực chiếm tỉ lệ cao nhất, cây thực phẩm chiếm tỉ lệ ít nhất.