Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Đều chứa liên kết ion. B. Đều có tính acid yếu trong nước.
C. Đều có tính base yếu trong nước. D. Đều chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3: Đúng
(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit: Đúng
(3) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị: Đúng
(4) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3: Sai
Trong NH3, N có cộng hóa trị là 3, còn trong NH4+ có 4 liên kết cộng hóa trị
(5) NH3 và NH4+ đều tan tốt trong nước: Đúng
Vậy có 4 so sánh đúng
Chọn đáp án C.
(1)Đúng. Amino axit phân cực (tồn tại ở dạng lưỡng cực) nên dễ tan trong nước.
(2) Đúng. Giữa các phân tử amino axit có liên kết tĩnh điện nên nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Đúng. Phương trình trùng ngưng có dạng:
(4) Đúng. Các amino axit có chức -NH2 có thể phản ứng với axit, có chức -COOH có thể phản ứng với axit.
(5) Đúng.
(6) Đúng.
Chọn đáp án C.
(1)Đúng. Amino axit phân cực (tồn tại ở dạng lưỡng cực) nên dễ tan trong nước.
(2) Đúng. Giữa các phân tử amino axit có liên kết tĩnh điện nên nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Đúng. Phương trình trùng ngưng có dạng:
(4) Đúng. Các amino axit có chức -NH2 có thể phản ứng với axit, có chức -COOH có thể phản ứng với axit.
(5) Đúng.
(6) Đúng.
Chọn đáp án C.
Đúng. Amino axit phân cực (tồn tại ở dạng lưỡng cực) nên dễ tan trong nước.
(1) Đúng. Giữa các phân tử amino axit có liên kết tĩnh điện nên nhiệt độ nóng chảy cao.
(2) Đúng. Phương trình trùng ngưng có dạng:
n H 2 N R C O O H → t o , x t , p - H N R C O - n + n H 2 O
(3) Đúng. Các amino axit có chức -NH2 có thể phản ứng với axit, có chức -COOH có thể phản ứng với axit.
(4) Đúng.
(5) Đúng
Đáp án B
Trong gốc SO4 có liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận.
Gốc NO3 cũng có liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận
Muối amoni, muối của kim loại kiềm có liên kết ion
Đáp án đúng là: D.