Cho các phân tử sau: HBr, HI, H2S, KOH. Hãy phân loại chúng thành acid mạnh, base mạnh, acid yếu và base yếu.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
- Trong dung dịch nước, chỉ một phần nhỏ carboxylic acid phân li thành ion, vì vậy carboxylic là những acid yếu. Tuy nhiên, chúng thể hiện đầy đủ các tính chất của một acid:
+ Tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hoá học của kim loại và giải phóng khí hydrogen.
+ Tác dụng được với các base và basic oxide để tạo thành muối và nước.
+ Tác dụng được với một số muối.
- Tính acid của một chất càng mạnh nếu phân tử đó càng dễ phân li thành ion H+.
⟹ HF khó phân li thành ion H+ hơn so với HCl.
- Các phân tử hydrogen halide thì chỉ HF có liên kết hydrogen, các liên kết này sẽ làm cho nguyên tử H bị giữ chặt hơn ⟹ Khó tách ion H+ hơn so với HCl.
Vì vậy tính acid của HF yếu hơn rất nhiều so với HCl.
- Chất điện li mạnh
\(HBr\rightarrow H^++Br^-\)
\(Na_2S\rightarrow2Na^++S^{2-}\)
\(KOH\rightarrow K^++OH^-\)
\(H_2SO_4\rightarrow2H^++SO_4^{2-}\)
\(Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba^{2+}+2OH^-\)
\(AlCl_3\rightarrow Al^{3+}+3Cl^-\)
- Chất điện li yếu
\(CH_3COOH⇌CH_3COO^-+H^+\)
\(Mg\left(OH\right)_2⇌Mg\left(OH\right)^++OH^-\)
\(Mg\left(OH\right)^+⇌Mg^{2+}+OH^-\)
CaO: Ca(OH)2
P2O5: H3PO4
SO3: H2SO4
SO2: H2SO3
Fe2O3: Fe(OH)3
CO2: H2CO3
K2O: KOH
CuO: Cu(OH)2
N2O5: HNO3
SiO2: H2SIO3
Mn2O7: HMnO4
Cl2O7: HClO4
- Tính acid phụ thuộc vào khả năng tách H của acid. Phân tử nào càng dễ tách H thì tính acid càng mạnh
- Trong nhóm halogen, từ F đến I có độ âm điện giảm dần
=> Khả năng liên kết H-X giảm dần
=> Khả năng tách H trong HX tăng dần
=> Tính acid tăng dần
=> Dung dịch HF có tính acid yếu nhất
Bài 2
a) Dung dịch Sulfuric acid \(H_2SO_4:Al\left(OH\right)_3,KOH,Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
b) Sulfur dioxide \(SO_2:KOH\)
\(2KOH+SO_2\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
c) Nhiệt phân hủy \(Al\left(OH\right)_3,Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^0}Al_2O_3+3H_2O\\
2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\)
d) Làm phenolphthalein từ không màu chuyển sang màu hồng \(KOH\)
Bài 4
a)
\(NaOH\) | \(HCl\) | \(H_2O\) | |
Quỳ tím | Xanh | Đỏ | _ |
b)
\(HCl\) | \(H_2SO_4\) | |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
c)
\(NaNO_3\) | \(Na_2SO_4\) | |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
d)
\(HCl\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaCl\) | |
Quỳ tím | Đỏ | _ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng | _ |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
e)
\(KOH\) | \(HCl\) | \(H_2SO_4\) | \(NaCl\) | |
Quỳ tím | Xanh | Đỏ | Đỏ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | _ | ↓Trắng |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(\begin{array}{l}HBr \to {H^ + } + B{r^ - }\\HI \to {H^ + } + {I^ - }\\{H_2}S \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + H{S^ - }\\HS - \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + {S^{2 - }}\\KOH \to {K^ + } + O{H^ - }\\N{H_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} N{H_4}^ + + O{H^ - }\end{array}\)
Acid mạnh: HBr, HI
Acid yếu: H2S
Base mạnh: KOH
Base yếu: NH3