Hòa tan a gam 1 ô-xit kim loại hóa trị 2 ( ko đổi ) bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so44,9% thu đc 1 dd muối có nồng độ 5,88% . XĐ kim loại ( làm bằng cách quy về 100g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH là RO
RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O (1)
Đặt nRO=a
mRO=(R+16).a
Từ 1:
nH2SO4=nRSO4=nRO=a(mol)
mH2SO4=98a(g)
mdd H2SO4=980a(g)
mRSO4=(R+96)a
Ta có:
\(\dfrac{\left(R+96\right)a}{\left(R+16\right)a+980a}.100\%=11,8\%\)
=>R=24
Vậy R là Mg
Gọi CTHH oxit kim loại là \(RO\)
Giả sử có 1mol oxit pứ
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
\(1-\rightarrow1---\rightarrow1\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{1.98}{4,9}\cdot100=2000\left(g\right)\\ m_{ddRSO_4}=1\left(R+16\right)+2000=2016+R\left(g\right)\\ C_{\%RSO_4}=\dfrac{1\left(R+96\right)}{2016+R}\cdot100=5,88\%\\ \Rightarrow R\approx24\left(g/mol\right)\)
Vậy R là Mg
Đặt CT muối cacbonat: MCO3
Giả sử có 1 mol MCO3 phản ứng
MCO3 + H2SO4 ===> MSO4 + CO2 + H2O
1 1 1 1 1 ( mol)
<=>(M + 60) 98 (M + 96) 44 ( gam)
mdung dịch ( sau pứ)= M + 60 + 90 x 100 / 20 - 44 = ( M + 506 ) gam
Ta có: M + 96 = 0,28196 x ( M+506) => M = 65
=> M là Zn
Vậy công thức của muối cacbonat: ZnCO3
1 Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02 0,06 0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01 0,01 0,01 0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
C% dd H2SO4=(6,86:200)x100%=3,43%
2.
a/ Khí B: H2nH2O = 0.25 mol => nH2 = 0.25 mol
=> nH2/ B = 0.5 mol => nH+ = 1 mol = nHCl pứ = nCl- ( H+ + Cl- = HCl )
=> mCl- = 35.5g => m muối A = 35.5 + 18.4 = 53.9g
b/ m ( dd NaOH ) = 240g => m NaOH = 48g => n NaOH = 1.2 mol
H2 + Cl2 ---> 2HCl
0.5 1
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
1 1 1 1
Khối lượng dd lúc này: 1*36.5 + 240 = 276.5 gam
mNaCl tạo thành = 58.5g => C% NaCl = 21.15%
%NaOH dư = ( 1.2 - 1 ) * 40 / 276.5 = 2.89%
c/ Gọi khối lượng mol của KL nhẹ hơn ( A ) là x => khối lượng mol của KL còn lại ( B ) là 2.4 * x
Vì số mol của 2 KL bằng nhau và bằng a mol
=> 3a + 2a = 5a = 1 mol => a = 0.2 mol ( KL hóa trị III td với 3 mol HCl, KL hóa trị II td 2 mol HCl )
=> 0.2*x + 0.2*2.4*x = 18.4 => x = 27.
A: Al
B: Zn
Anh giải đặt ẩn nhiều,trông hơi khó coi nên em trình bày cho đẹp nha!!Bài 2 còn 1 cách giải đấy em tự tìm tham khảo nha!!Chúc em học tốt!!
Gọi kim loại đó là R và số mol R là a
Ta có số mol Hcl là 2a, số mol RCl2 là a, số mol H2 là a
Tính khối lượng dung dịch HCl theo a được 500a (gam)
Theo định luật bảo toàn klg ta có khối lượng dung dịch sau p.ứng là
m = 500a+ Ra- 2a
Nồng độ muối là ( R+71)*a:m* 100%= 24,15%
Từ đây giải được R= 65 (Kẽm)
Gọi kim loại cần tìm là R và \(n_R=x\left(mol\right)\)
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
x----->x---------->x
\(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{98x.100\%}{4,9\%}=2000x\left(g\right)\)
\(m_{dd}=m_{RO}+m_{dd.H_2SO_4}=\left(R+16\right)x+2000x=Rx+2016x\left(g\right)\)
\(C\%_{RSO_4}=\dfrac{\left(R+96\right).x.100\%}{Rx+2016x}=5,88\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{Rx+96x}{Rx+2016x}=0,0588\\ \Leftrightarrow0,0588Rx+118,5408x-Rx-96x=0\\ \Leftrightarrow-0,9412Rx=-22,5408x\\ \Leftrightarrow R=-\dfrac{22,5408x}{-0,9412x}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy kim loại là Mg
(Có quy thì quy 1 mol ra rồi làm cách hệt mình, làm xong bài rồi mới thấy dòng cuối của bạn: )
H2SO4 4,9% nhé