Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Gọi X có dạng R1COOR2
Sau phản ứng thu được 0,15 mol muối và 0,05 mol NaOH dư.
Vậy, X là CH2=CHCOOCH3.
Đáp án A
Gọi X có dạng R1COOR2
Sau phản ứng thu được 0,15 mol muối và 0,05 mol NaOH dư.
Vậy, X là CH2=CHCOOCH3.
Chọn B.
X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2-COO-CH3
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: → B T K L m Y = 17 , 7 + 0 , 4 . 40 - 0 , 15 . 32 = 28 , 9 g
.
Nhận thấy nCO2 = nH2O = 0,4 mol
=> este no đơn chức
=> số C = 0,4 : 0,1 = 4
=> C4H8O2
b.
R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH
0,1 → 0,1 0,1
=> Chất rắn gồm R1COONa: 0,1 và NaOH dư: 0,1 mol (m rắn = 13,6g)
=> R1 = 29 (C2H5)
=> X: C2H5COOCH3
Đáp án là A
Chất rắn khan sau phản ứng là muối
nmuối=
Mmuối
Muối là cần tìm :HCOONa
công thức X : HCOOC2H5
+ X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => X có dạng RCOO-R’-OOCR’’
MX = 132g/mol
=> R + R’ + R’’= 44
+ nX = 0,05 mol; nNaOH = 0,12 mol
=> NaOH dư sau phản ứng
+ HCOO-CH2CH2-OOCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3-COONa + C2H4(OH)2
=> Sau phản ứng chất rắn gồm:
=> m = 8,3g
Đáp án cần chọn là: C
+ X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => X có dạng RCOO-R’-COOR’’
MX = 118g/mol
=> R + R’ + R’’= 30
=> => X: HCOOCH2COOCH3
+ nX = 0,15 mol; nNaOH = 0,4 mol
=> NaOH dư sau phản ứng
+ HCOO-CH2-COOCH3 + 2NaOH → HCOONa + HO-CH2-COONa + CH3OH
=> Sau phản ứng chất rắn gồm:
=> m = 28,9g
Đáp án cần chọn là: A
\(n_X=\dfrac{12,9}{86}=0,15\left(mol\right),n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
=> X có thể là este hoặc axit cacboxylic
Chất rắn thu được gồm muối RCOONa (0,15 mol) và NaOH dư (0,05 mol)
\(m_{muối}=16,1-0,05.40=14,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_{muối}=\dfrac{14,1}{0,15}=94\left(C_2H_3COONa\right)\)
Vậy X là este có CTCT là \(CH_2=CH-COO-CH_3\)