29. The speaker announced the........of a new college.(establish) 30. What do you want to be when you're....... up?(grow) 31. She always treated him with.....(tender) 32. His parents seem to be...... that he hasn't tried his best to study.(disappoint) 33. The room is arranged very.......(attract). 34. Now he has got a job and is ........of his parents.(depend)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. She is one of the sport's top competitors. (compete)
2. What do you want to be when you're grown up. (grow)
Đáp án B
Lời khuyên của bố mẹ cho cặp đôi này là gì?
A. Dù có kết hôn hay không thì họ vẫn là một gia đình.
B. Họ nên kết hôn để con cái được chăm sóc tốt hơn.
C. Cặp đôi này nên làm bất cứ cái gì họ muốn.
D. Họ có thể có con mà không cần phải trói buộc bằng hôn nhân.
Căn cứ vào thông tin sau: “When they shared these concerns with their parents, Iames’s mom was adamant that the couple should get married. Despite having been divorced and having a live-in boyfriend of 15 years, she believes that children are better off when their parents are married. Christina’s mom believes that the couple should do whatever they want but adds that it would "be nice” if they wed."
(Khi họ chia sẻ vấn đề này với bố mẹ mình, mẹ của James cương quyết rằng họ nên kết hôn. Mặc dù đã li dị và sống với bạn trai trong khoảng 15 năm, bà vẫn tin rằng trẻ con sẽ được chăm sóc tốt hơn nếu bố mẹ chúng kết hôn. Mẹ của Christina tin rằng họ có thể làm bất cứ điều gì họ muốn nhưng nhấn mạnh thêm rằng sẽ là tốt hơn nếu họ kết hôn)
Đáp án D
Từ nào có thể được dùng như một từ trái nghĩa của từ “maternal"?
A. relative (a): có liên quan tới, tương đối B. bloody (a): chảy máu, dính máu
C. close (a): gần gũi D. paternal (a): về đằng nội
Căn cứ vào câu sau: “Christina and her mother lived with her maternal grandmother, who often served as a surrogate parent.” (Christina và mẹ của Cô ấy đã sống với bà ngoại, người đã từng nhận làm việc đẻ hộ.)
maternal (a): về đằng ngoại ><paternal (a): về đằng nội
Last night we (watch) ____were watching______TV when the power (fail) _____failed_____.
2. London (change) _______has changed____ a lot since we first (come) _____came_____ to live here.
3. I (spend) ______have spent____ a lot of time travelling since I (get) _____got_____this new job.
4. She (have) _____has_____a hard life, but she’s always smiling.
5. He sometimes (come) ____comes______ to see his parents.
6. Last month I (be) _______was______ in the hospital for ten days.
7. What you (do) __________were you doing__________ when I (ring) __________rang______ you last night?
8. I (not see) __________haven't seen________ him since last Sunday.
9. My mother (come) _________will come_________ to stay with us next week.
10. When he lived in Manchester, he (work) _________was working________ in a bank.
11. Columbus (discover) __________discovered _________ America more than 400 years ago.
12. Listen! The birds (sing) ________are singing________.
13. You (receive) _______Have you received________ any letter from your parents yet?
14. How long Bob and Mary (be) ___________have Bob and Mary been________ married?
15. She (ask) ________has asked_________ me to tellabout him several times.
16. John (watch) ________was watching__________ TV at 8:00 last evening.
17. He (do) ________had done________ his homework before he (go) _______went______ to the cinema.
18. Hurry up! The train (come) __________is coming__________.
19. We (not talk) _______haven't talked________ to each other for a long time.
20. He (feel) __________felt_______ asleep while he (do) __________was doing________ his homework.
Khi bạn chơi game trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn "làm bạn" với người lạ. Những gì bạn nên làm? Đầu tiên, hãy nhớ rằng đó là dễ dàng để nói dối trực tuyến và một số "bạn bè trực tuyến" có thể là người lớn muốn làm hại bạn. Thứ hai, không bao giờ cung cấp thông tin cá nhân của bạn như tên đầy đủ của bạn hoặc quê hương của bạn. Thứ ba, chỉ chơi trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm chống virus. Ngoài ra, nói với cha mẹ của bạn những gì trò chơi bạn đang chơi và những gì bạn yêu thích về họ. Trong ngắn, giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.
Khi bạn chơi game trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn "làm bạn" với người lạ. Những gì bạn nên làm? But, hãy nhớ rằng đó là dễ dàng để nói dối trực tuyến và một số "bạn bè trực tuyến" có thể là người lớn muốn làm hại bạn. Thứ hai, không bao giờ cung cấp thông tin cá nhân của bạn như tên đầy đủ của bạn hoặc quê hương của bạn. Thứ ba, chỉ chơi trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm chống virus. Ngoài ra, cha mẹ tellnyour những trò chơi bạn đang chơi và những gì bạn yêu thích về họ. Trong ngắn, giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.
29. The speaker announced the establishment of a new college.
30. What do you want to be when you're grown up?
31. She always treated him with tenderness.
32. His parents seem to be disappointed that he hasn't tried his best to study.
33. The room is arranged very attractively.
34. Now he has got a job and is independent of his parents.