Hãy tính:
a. Số mol của: 24,5 gam H2SO4, 560 ml khí SO2 (đktc).
b. Khối lượng của NaOH có trong 150 ml dung dịch NaOH 0,2M
c. Khối lượng của CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) số mol đ cuso4
ncuso4=\(\frac{16}{160}\)= 0,1 mol
đổi 200ml = 0,2 lít
noongd độ mol đ cuso4
CMcuso4= \(\frac{n}{v}\)=\(\frac{0,1}{0,2}\)=0,5 (mol/lít )
b) khối lượng chất tan h2so4
mh2so4=( c% . mdd ) : 100% = (14. 150 ): 100=21 gam
có gì hk hiểu bạn cứ nhắn với mình nhé
a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddCuSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.14}{100}=21\left(g\right)\)
Đáp án A
Nếu Mg còn dư trong phản ứng
=> mthanh hợp kim tăng = (64-24).0,075=3g > 1,16 g
=> Chứng tỏ Mg phản ứng hết.
Đặt số mol Mg và Fe phản ứng lần lượt là x, y.
=> mthanh hợp kim tăng =x(64-24)+y(64-56)=1,16g
Có
=> NaOH phản ứng với Y còn dư => 5 gam chất rắn gồm MgO, Fe2O3, có thể có CuO
Đặt số mol Al và Fe còn dư lần lượt là a, b
=> mthanh hợp kim = 108a+24.0,025+56.(0,02+b)=8,8g
→ BTe a + 3 b + 2 . ( 0 , 025 + 0 , 02 ) = 2 . n S O 2 = 2 . 2 , 576 22 , 4 = 0 , 23 m o l
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{160}=0,095mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,095 0,19 0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,095.98=9,31g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,19}{2}=0,095l\\ b)C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,095}{0,04+0,095}\approx0,7M\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}CuO+H_2O\)
0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{CuO}=0,095.80=7,6g\)
Đáp án : A
Ta thấy chất rắn D gồm toàn oxit của Mg (và có thể của Fe) có m < mA
=> chứng tỏ A không phản ứng hết mà có kim loại dư.
Giả sử Fe chỉ phản ứng 1 phần với số mol là x; nMg = y
=> CuSO4 hết
=> moxit = mMgO + m F e 2 O 3 = 40y + 80x = 0,9g
Lại có : mB – mA = mCu – mMg – mFe pứ
=> 1,38 – 1,02 = 64.(x + y) – 24y – 56x
=> x = y = 0,0075 mol
=> n C u S O 4 = x + y = 0,015 mol
=> C M C u S O 4 = 0,075M
a) \(n_{BaCl_2}=0,02.0,025=0,0005\left(mol\right)\)
PTHH: CuSO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + CuCl2
0,0005<-0,0005
\(\rightarrow m_{ddA}=0,0005.160=0,08\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,08}{20}.100\%=0,4\%\)
b) Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{m_{ddA}}{m_{CuSO_4}}=\dfrac{100-1}{1-0,4}=165\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddA}=\dfrac{165}{165+1}.480=477\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=480-477=3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(C\%_{CuSO_4\left(CuSO_4.5H_2O\right)}=\dfrac{160}{250}.100\%=64\%\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{m_{ddA}}{m_{CuSO_4.5H_2O}}=\dfrac{64-1}{1-0,4}=\dfrac{105}{1}\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddA}=\dfrac{105}{105+1}.480=475,5\left(g\right)\\m_{CuSO_4.5H_2O}=480-475,5=4,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a)\(n_{CuSO_4}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
Mol: 0,2 0,4 0,2
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
b)\(C_{M\left(ddNaOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,3\left(M\right)\)
c)\(PTHH:Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
Mol: 0,2 0,2
=> mCuO = 0,2.80 = 16 (g)
a, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
b, \(n_{NaOH}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,03.40=1,2\left(g\right)\)
c, \(m_{CuSO_4}=150.20\%=30\left(g\right)\)