Hoà tan canxi cacbonat vào 200ml dung dịch axit axetic 1M a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b. Đun nóng 50ml dung dịch axít trên với 23g rượu etylíc có xúc tác H2SO4 đặc. Tính khối lượng este thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{C2H5OH}=\dfrac{34,5}{46}=0,75\left(mol\right)\)
Pt : \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\)
0,75 1,5
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,75 0,75 0,75
a) \(V_{CO2\left(dktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
b) \(m_{CH3COOC2H5\left(lt\right)}=0,75.88=66\left(g\right)\)
⇒\(m_{CH3COOC2H5\left(tt\right)}=\) \(66.90\%=59,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
À , ý b) trong lúc làm bài bạn bổ sung vào giúp mình nhé
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,1 0,2
a. \(V_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
b. \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H_2SO_{4đ},t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,2 0,2
Với H% = 80
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{0,2.88.80}{100}=14,08\left(g\right)\)
Chọn đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn electron có: n A g = 3 n N O = 3. 4 , 48 22 , 4 = 0 , 6 m o l
⇒ n H C H O = 1 4 n A g = 0 , 6 4 = 0 , 15 m o l ⇒ m C H 3 O H = 14 , 1 − 30.0 , 15 = 9 , 6 g ⇒ n C H 3 O H = 0 , 3 m o l m C H 3 C O O C H 3 = 74.0 , 3 = 22 , 2 g
⇒ Hiệu suất este hóa: H % = 16 , 65 22 , 2 .100 % = 75 %
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{2,84}{142}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\uparrow\)
0,04 0,02 0,02
\(a,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4M\)
\(b,V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(c,PTHH:\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o,H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,04 0,04
\(m_{este}=0,04.90\%.88=3,168\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=0,2\cdot0,1=0,02mol\)
a)\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,02 0,01 0,01 0,01
b)\(V_{H_2}=0,01\cdot22,4=0,224l=224ml\)
\(m_{Mg}=0,01\cdot24=0,24g\)
c)\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[xtH_2SO_4đ]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,02 \(\dfrac{1,15}{46}=0,025\) 0,02
\(m_{etylaxetat}=0,02\cdot88=1,76g\)
\(H=80\%\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5}=1,76\cdot80\%=1,408g\)
\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\\ a,n_{CH_3COOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H^+,t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{50}{200}.0,2=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,05}{1}\Rightarrow Rượu.dư\\ \Rightarrow n_{este\left(LT\right)}=n_{axit}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{este\left(TT\right)}=80\%.0,05=0,04\left(mol\right)\\ m_{CH_3COOC_2H_5}=88.0,04=3,52\left(g\right)\)