cho cac don chat ;cacbon , photpho ,sat ,dong phan ung voi khi oxi thu duoc san pham lan luot la : Co2,P2O5,Fe3O4,CuO
a) hoan thanh phuong trinh hoa hoc cho cac phan ung tren
b) goi ten cac chat san pham ,cho biet thuoc chat gi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Phan biet te bao vi khuan va te bao thuc vat .
– Bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật còn có thành tế bào.
– Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bằng xelulôzơ.
– Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptiđôglican.
– Thành tế bào ở nấm được cấu tạo chủ yếu là kitin.
2) Giong nhau va khac nhau giua thuc vat va dong vat
Giống nhau: - Đều cấu tạo từ tế bào - Đều lớn lên và sinh sản Khác nhau: - Động vật không có thành Xenlulozo tế bào - Động vật không lấy chất hữu cơ để nuôi cơ thể - Động vật có thể di chuyển được, có hệ thần kinh và giác quan.1, muối là một khái niệm chung dùng để chỉ một hợp chất được tạo bởi phản ứng trung hòa của axít. Có hai loại muối khác nhau: Muối trung hoà và muối axit. Muối có công thức hoá học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (Na,Cu,Al,...) hoặc gốc amoni NH4+ kết hợp với một hay nhiều gốc axit (Cl-,SO42-,PO43-,...). Tuy vậy đó chỉ là với muối trung hoà, đối với muối axit trong hợp chất ngoài việc có cấu tạo trên, nó còn có một hoặc nhiều nguyên tử hidro.
3,Để sản xuất muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối
Các chất tác dụng được với nước là: K2O , CuO , Na, SO3 ,P2O5
PT:
K2O + 2H2O -> 2KOH + H2
CuO + H2O -> Cu(OH)2
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
SO3 + H2O -> H2SO4
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
PTHH :
K2O + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2
Fe2O3 + 3H2O \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3
CuO + H2O \(\rightarrow\) Cu(OH)2
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
P2O5 + H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
- Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống đất được vi khuẩn ở trong đất phân hủy thành mùn rồi thành chất khoáng cung cấp cho cây sử dụng để chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
- Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống đất đc xi khuẩn trong đất phân hủy thành mùn rồi chuyển thành chất khoáng cuung cấp cho cây sử dụng để chế tạo chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
MgO: magie oxit: Mg(OH)2
P2O5: oxit axit: H3PO4
CuO: oxit bazơ: Cu(OH)2
SO2: oxit axit: H2SO3
FeO: oxit bazơ: Fe(OH)2
CaO: oxit bazơ: Ca(OH)2
SO3: oxit axit: H2SO4
Al2O3: oxit lưỡng tính: Al(OH)3
PbO: oxit bazơ: Pb(OH)2
K2O: oxit bazơ: KOH
SiO2: oxit axit: H2SIO3
Na2O: oxit bazơ: NaOH
Fe2O3: oxit bazơ: Fe(OH)3
Từ dữ liệu đề bài ta tính ra số mol của mỗi chất sau đó dựa vào phương trình :
Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2 để tìm ra chất dư cũng như sản phẩm sau phản ứng. từ đó tính bình thường
C2H4+2O2---->2CO2+2H2O
C2H2+5/2O2---->2CO2+H2O
C4H10+13/2O2--->4CO2+5H2O
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 105H2O
C + O2 \(\rightarrow\) CO2 (cacbon dioxit) : là oxit axit
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2P2O5 (đi photpho pentaoxit) : là oxit axit
3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4 (Sắt (II, III) oxit hay oxit sắt từ) : là oxit bazơ
2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO ( Đồng (II) oxit) : là oxit bazơ
Tất cả đều có đk nhiệt độ em nha