K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2023

- Trích mẫu thử.

- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Không tan: CuO

+ Tan, có hiện tượng sủi bọt khí: Ca

PT: \(Ca+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)

+ Tan, tỏa nhiều nhiệt: CaO

PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

+ Tan: Na2O

PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

- Dán nhãn.

a) 

- Đổ nước rồi khuấy đều

+) Tan: Na2O

+) Tan tạo dd vẩn đục: CaO

+) Không tan: MgO và CuO

- Đổ dd HCl vào 2 chất rắn còn lại

+) Tan và tạo dd màu xanh: CuO

PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

+) Tan: MgO

b) Đổ nước vào 2 chất rắn và khuấy đều

- Tan: NaOH

- Không tan: Mg(OH)2

- Đổ nước rồi khuấy đều

+)  Tan: CaO

PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

+) Tan và tạo khí: Canxi

PTHH: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)

+) Không tan: CuO và S

- Đổ dd HCl vào 2 chất rắn còn lại

+) Tan và tạo dd màu xanh: CuO

PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\uparrow\)

+) Không hiện tượng: S

- Đổ nước vào từng chất rồi khuấy đều

+) Tan: Na2O

+) Không tan: CuO và Fe

- Sục khí CO dư rồi nung nóng vào 2 chất còn lại

+) Xuất hiện khí: CuO

PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)

+) Không hiện tượng: Fe

7 tháng 7 2021

Các chất: CuO, Fe, Na2O (1)

- Trích mẫu thử (1): Sử dụng quỳ tím ẩm

+ Quỳ tím chuyển xanh: CuO và Na2O (2)

+ Fe không phản ứng 

- Trích mẫu thử (2): sử dụng H2SO3

+ Tạo muối kết tủa: CuO [CuO + H2SO3 -> CuSO3 + H2O]

+ Tạo muối: Na2O [Na2O + H2SO3 -> Na2SO3 + H2O]

14 tháng 5 2023

Hòa tan vào nước có pha sẵn quỳ tím:

- Tan, dd hóa xanh: `Na_2O`

`Na_2O + H_2O -> 2NaOH`

- Tan, dd hóa đỏ: `P_2O_5`

`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4``

- Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra, quỳ hóa xanh: `Na`

`2Na + 2H_2O -> 2NaOH + H_2`

- Tan, tạo dd đục, quỳ hóa xanh: `CaO`

`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`

- Không tan: `CuO`

11 tháng 5 2021

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào nước : 

- mẫu thử không tan là MgO

- mẫu thử tan là Na2O, CaO

$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$

$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$

Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch sau pư thí nghiệm trên

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO

$Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaOH$

- mẫu thử không hiện tượng là Na2O

11 tháng 5 2021

Cho 3 chất tác dụng với nước. Chất không tan là MgO

Cho 2 chất còn lại tác dụng với \(CO_2\) . Chất kết tủa là CaO

\(MgO+H_2O\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)       \(\downarrow\) : không tan

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)    \(\downarrow\) : kết tủa

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

 

4) Dùng hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau:a) CuO, Na2O, P2O5                           b) CaO, CaCO3, BaSO45) Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.a) Viết các phương trình phản ứng.b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn...
Đọc tiếp

4) Dùng hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau:

a) CuO, Na2O, P2O5                           b) CaO, CaCO3, BaSO4

5) Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.

a) Viết các phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn E.

6) Cho 100g dung dịch H2­SO4 19,6% vào 400g dung dịch BaCl2 13%.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

c) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

7) Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) đi qua 150ml dung dịch NaOH 1M.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

8) Hòa tan17,6g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc)

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.

9) Trung hòa 30 ml dd H2SO4 1 M cần dùng 50 ml dd NaOH

a) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng

b) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH?

2
1 tháng 12 2021

Hòa tan các chất rắn vào nước

+ Tan : Na2O, P2O5 , NaCl

Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH

P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4

+ Không tan : MgO

Cho quỳ tím vào dung dịch của các mẫu thử tan trong nước

+ Quỳ hóa xanh : Na2O

+ Quỳ hóa đỏ : P2O5

1 tháng 12 2021

Bạn ơi bạn chưa làm được bài nào trong 6 bài trên? 

26 tháng 4 2019

em chỉ biết Cu là đồng 

26 tháng 4 2019

1. Chất rắn:

- Cu: Đồng

- Ca: Chất canxi

- Na2O: Natri oxit

2. Dung dịch:

- Ca(OH)2: Canxi hydroxit

- NaOH: Natri hiđroxit hoặc có tên gọi khác là hyđroxit natri.

- HCI: Axit clohydric

3. Chất rắn:

- CuO: Đồng(II) Ôxít

- CaO: Canxi oxit

- P2O5: Điphốtpho pentaôxít

- MgO: Magie oxit

17 tháng 3 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử:

1)

- Cho các chất tác dụng với nước có pha vài giọt quỳ tím:

+ chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ chất rắn không tan: CuO

2)

- Cho các chất tác dụng với nước có pha vài giọt quỳ tím:

+ chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: CaO

CaO + H2O --> Ca(OH)2

+ chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ chất rắn không tan: MgO