con cho doc the nao
ai truoc tick cho
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn phẩy ba nghìn ba trăm ba mươi ba
Bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy phẩy sáu nghìn bẩy trăm tám mươi chín
Bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy phẩy bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy
Bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy phẩy một nghìn hai trăm ba mươi tư
có gà mới có trứng,có trưng mới có gà dc
hỏi thế sao trả lời dc
delllllllllllllllllllll biiiiiiiiiiiiiiiiieeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeettttttttttttt phải hỏi gà hoặc trứng hiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
- cooked / looked đọc đuôi -ed là / t /.
- listened / answered đọc đuôi -ed là / d /.
Cách đọc ED trong tiếng Anh - Hướng dẫn phát âm đuôi ED
Đối với động từ có quy tắc ( regular vebrs )
- Có 3 cách phát âm chính
/t/: những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là " s"
Ví dụ: liked , stopped ....
/id/: Những từ có tận cùng là : t, d
Ví dụ: needed , wanted ....
/d/: những trường hợp còn lại
Ví dụ: lived , studied .....
Đối với N(danh từ) số nhìu có 3 trường hợp
/s/ : sau các từ có tận cùng là phụ âm không rung : f , k , p , th ,....
Ex: roofs , books ,.....
/z/ : sau các nguyên âm , phụ âm rung : b , g , n , d , ...
Ex: dogs, tables.....
/iz/ : sau các âm có tiếng gió : s, z , dz , tz .....
Ex : pages , watches ...
con cho đọc: Gâu gâu
Biết chết liền !#@