Kể tên các đơn phân dùng để tổng hợp nên các chất ở vsv
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quang tự dưỡng, Hóa tự dưỡng, Quang dị dưỡng và Hóa dị dưỡng.
a) thù hình Ví dụ: O2 và O3. S2, S8 và Sn.
b) nhiệt độ nóng chảy cao. Nhà bác học Edison phải mất 10.000 thí nghiệm mới tìm ra được vật liệu W sử dụng trong dây tóc bóng đèn.
c) anot. Thu được Na ở catot (cực –) và Cl2 ở anot (cực +)
d) HF Các vật liệu thủy tinh có cấu tạo bởi SiO2, và: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol C O 2 thu đươc là :
Nếu đốt 1 mol hỗn hợp M, số mol C O 2 thu được sẽ là 2,4 (mol).
Như vậy chất A và chất B có chứa trung bình 2,40 nguyên tử cacbon , chất A lại kém chất B 1 nguyên tử cacbon. Vậy, A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon.
A là ancol no có 2 cacbon: C 2 H 6 - x ( O H ) x hay C 2 H 6 O x
B là axit đơn chức có 3 cacbon: C 3 H y O 2 .
Đặt số mol A là a, số mol B là b :
a + b = 0,5 (1)
Số mol O 2 là: (3,5 - 0,5x)a + (2 + 0,25y)b = 1,35 (mol) (2)
Số mol C O 2 là: 2a + 3b = 1,2 (mol) (3)
Số mol C O 2 là:
Giải hệ phương trình đại số tìm được: a = 0,3; b = 0,2; x = 2; y = 4.
Chất A: C 2 H 6 O 2 hay etanđiol (hay etylenglicol)
Chiếm khối lượng M.
Chất B: C 3 H 4 O 2 hay C H 2 = C H - C O O H , axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.
1. Đơn chất: \(C,Al,N_2,P\)
.Hợp chất: \(H_2O,NaCl,HCl,CuSO_4,Al_2O_3\)
.Các chất tạo tự hạt phân tử: \(H_2O,NaCl,HCl,CuSO_4,N_2,Al_2O_3\)
PTK: \(H_2O=2+16=18\left(\text{đ}vC\right)\)
\(NaCl=23+35,5=58,5\left(\text{đ}vC\right)\)
\(HCl=1+35,5=36,5\left(\text{đ}vC\right)\)
\(CuSO_4=64+32+16.4=160\left(\text{đ}vC\right)\\ N_2=14.2=28\left(\text{đ}vC\right)\\ Al_2O_3=27.2+16.3=102\left(\text{đ}vC\right)\)
3.\(a.2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ 2:1:2\)
\(b.3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ 3:2:1\)
\(c.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ 2:6:2:3\)
\(d.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 1:2:1:1\)
\(e.Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ 1:1:1:2\)
\(f.CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl\\ 1:1:1:2\)
Đáp án : A
Phân tử ARN có ti lệ các loại nucleotit là A:U:G:X=2:3:5:7
=> Phân tử AND được dùng làm khuôn để tổng hợp có tỉ lệ A G là 2 + 3 5 + 7
Đáp án A
Phân tử ARN có ti lệ các loại nuclêôtit là A:U:G:X=2:3:5:7
Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp có tỉ lệ A/G là: 2 + 3 5 + 7 = 5 12