Đốt cháy hoàn toàn 2,04 g hỗn hợp khí x gồm CO và CH4 trong bình chứa khí oxi dư dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình nước vôi trong dư thu được 9,6 gam kết tủa tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong x
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=3,36-1,12=2,24\left(l\right)\)
b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,325\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=36,4\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Em tham khảo nhé !! Không hiểu cứ thắc mắc :)))
2CO + O2 -> 2CO2
2H2 + O2 -> 2H2O
Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
-> mCaCO3=20 gam -> nCaCO3=nCO2=0,2 mol=nCO
PHần 2:
CuO + CO -> Cu + CO2
CuO + H2 -> Cu + H2O
Ta có: nCu=19,2/64=0,3 mol=nCO +nH2
Mà nCO=0,2 mol -> nH2=0,1 mol
-> hỗn hợp ban đầu chứa 0,4 mol CO và 0,2 mol H2
-> n hỗn hợp=0,4+0,2=0,6 mol -> V hỗn hợp=0,6.22,4=13,44 lít
Ta có: % thể tích= % số mol
->% V CO=0,4/0,6=66,67% ->% V H2=33,33%
m hỗn hợp=0,4.28+0,2.2=11,6 gam
-> % mCO=0,4.28/11,6=96,55% ->%mH2=3,45%
Tại sao n hỗn hợp ban đầu lại chứa 0,4mol CO và 0,2mol H2 vậy ah ?
\(a)\\ 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2H_2 +O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ \)
\(b) n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\\ n_{Cu} = n_{CO} + n_{H_2} = 0,2 + n_{H_2} = \dfrac{19,2}{64}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = 0,3 -0,2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V = 2(0,2 + 0,1).22,4 = 13,44(lít)\\ c)\\ \)
\( \%V_{CO} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,1}.100\% = 66,67\%\\\%V_{H_2} = 100\%- 66,67\% = 33,33\%\\\%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,1.2}.100\% =96,55\%\\\%m_{H_2} = 100\%-96,55\% = 3,45\%\)
Câu 4 :
a. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH 1 : 2CO + O2 -> 2CO2
0,2 0,2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,2 0,2
PTHH 2 : \(n_{Cu}=\dfrac{19.2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
H2 + CuO -----to----> Cu + H2O
0,3 0,3
\(V_{CO}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b. Cách 1 :
\(n_{hh}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=4,48+6,72=11,2\left(l\right)\)
Ta có : % thể tích= % số mol
\(\%V_{CO}=\dfrac{0.2}{0.5}=40\%\\ \%V_{H_2}=\dfrac{0.3}{0.5}=60\%\)
Cách 2 :
\(m_{hh}=0,2.28+0,3.2=6,2\left(g\right)\)
\(\%m_{CO}=\dfrac{0,2.28}{6,2}=90,32\%\)
\(\%m_{H_2}=\dfrac{0,3.2}{6,2}=9,68\%\)
a, - Xét phần 1:
mkết tủa = mCaCO3 = 20 (g)
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,2<--------0,2
- Xét phần 2:
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
CO + CuO --to--> Cu + CO2
0,2------------------->0,2
H2 + CuO --to--> Cu + H2O
0,1<-----------------0,1
=> V = (0,1 + 0,2).2.22,4 = 13,44 (l)
b, - Phần trăm về khối lượng:
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{0,2.2.28}{0,1.2.2+0,2.2.28}=96,55\%\\\%m_{H_2}=100\%-96,55\%=3,45\%\end{matrix}\right.\)
- Phần trăm về thể tích (cũng chính là phần trăm về số mol):
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,3}=66,67\%\\\%V_{H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%7\end{matrix}\right.\)
a)
Phần 1:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
______0,2<-------------0,2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,2<------------------0,2
=> nCO = 0,2 (mol)
Phần 2:
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:CuO + CO --to--> Cu + CO2
__________0,2------->0,2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
_____0,1<-------0,1
=> Trong mỗi phần, nCO = 0,2(mol); nH2 = 0,1 (mol)
=> Trong hh ban đầu, nCO = 0,4(mol);nH2 = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
=> Vhh = 8,96 + 4,48 = 13,44 (l)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{0,4.28}{0,4.28+0,2.2}.100\%=96,55\%\\\%m_{H_2}=\dfrac{0,2.2}{0,4.28+0,2.2}.100\%=3,45\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{8,96}{13,44}.100\%=66,67\%\\\%V_{H_2}=\dfrac{4,48}{13,44}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=a\left(mol\right)\\n_{CH_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow28a+16b=2,04\left(1\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{9,6}{100}=0,096\left(mol\right)\)
PTHH: \(2CO+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2\)
a------------>a
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
b---------------->b
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,096<--0,096
`=> a + b = 0,096 (2)`
`(1), (2) => a = 0,042; b = 0,054`
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,042}{0,042+0,054}.100\%=43,75\%\\\%V_{CH_4}=100\%-43,75\%=56,25\%\end{matrix}\right.\)