a.Trình bày nguyên nhân của hiện tượng thuỷ triều
b.Trình bày nguyên nhân của hiện tượng sóng biển
Gấp ạ<3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là do gió.
- Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
- Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xuyên ở Trái Đất như gió Tín phong, gió Tây ôn đới.
- Nguyên nhân sinh ra sóng thần là do động đất ngầm dưới đáy biển.
câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
- Do tự thụ phấn hoặc giao phối gần, khi đó tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần, KG dị hợp giảm dần qua các thế hệ sau. Mak KG đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn biểu hiện tính trạng lặn gây hại cho sv -> thoái hóa
- Biểu hiện thoái hóa ở thực vật : Đời con có năng suất, sức sống,... giảm, đời con không bằng bố mẹ hoặc trung bình giữa bố và mẹ, các tính trạng lặn xuất hiện nhiều.
- Có. Vd ở bồ câu.
Giải thích : Do KG của bồ câu luôn mang các KG trội, KG lặn không gây hại j cho chúng, nên khi giao phối gần tỉ lệ KG đồng hợp sẽ xuất hiện. Do cho dù có Đồng hợp lặn thik cũng không gây hại -> ko suy thoái
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- Ưu thế lai là hiện tượng đời con có sức sống, sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn giữa trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội hơn hẳn cả P
- Vì lai P thuần chủng tương phản các tính trạng, khi đó các KG đồng hợp lặn sẽ đc tổ hợp vs đồng hợp trội -> Dị hợp biểu hiện KH trội
=> F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất do có nhiều KG dị hợp
Giảm dần qua các thế hệ lak do đời con tự thụ phấn, giao phối gần gay ra hiện tượng thoái hóa -> Ưu thế lai mất dần
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
- Môi trường : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
- Có 4 loại môi trường là Mt nước, Mt trên mặt đất - không khí, Mt trong đất , Mt sih vật
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
- Phân biệt :
Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật |
- Là tập hợp các cá thể cùng loài | - Tập hợp nhiều quần thể khác nhau |
- Không có hiện tượng khống chế sinh học | - Có hiện tượng khống chế sinh học |
- Ít đa dạng do chỉ có 1 loài | - Đa dạng do có nhiều loài |
- Chỉ là 1 mắt xích trong chuỗi TĂ | - Là tổ hợp các chuỗi TĂ |
- Chủ yếu là quan hệ cùng loài | - Chủ yếu là quan hệ khác loài |
- Phân bố hẹp | - Phân bố rộng |
- Mối quan hệ sinh sản là đa số | - Chủ yếu là mối quan hệ dinh dưỡng |
- VD : 1 rừng thông là quần thể
1 khu rừng nhiệt đới là quần xã
(cái này mik lm r đừng đăng nhiều nha ko có ng khác cop bài mik á :v)
(còn mấy câu còn lại ở bài nãy bn đăng nha)
C1 , tham khảo
C2:tham khảo
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao phối với nhau thì ở đời sau, tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen lặn sẽ được tổ hợp lại với nhau tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình ...
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. - Ưu thế lai thấy rõ nhất khi lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau kiểu gen vì ở đa số các loài alen trội có lợi, alen lặn có hại. Khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội cho tính trạng tốt, tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn cho tính trạng xấu.
C3:tham khảo
Môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên trái đất. Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. Con người luôn cần một khoảng không gian dành cho nhà ở, sản xuất lương thực và tái tạo môi trường.
Có
Môi trường nước: Môi tường nước được chia ra nhiều loại nước khác nhau như: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ,…. ...
Môi trường đất:
Môi trường đất bao gồm các đất cát, đất sét, đất đá, sỏi,… ...
Môi trường trên cạn: ...
Môi trường sinh vật:
C4:tham khảo
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định.Có cấu trúc nhỏ, đơn giản, không có phân tầng rõ rệt | Có cấu trúc lớn, phức tạp, phân tầng theo không gian và thời gian |
C5 :tham khảo
Quan hệ cạnh tranh.
- Các sinh vật khác loài tranh giành thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau
- Ví dụ : hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu và nai bị khống chế bởi số lượng hổ
Quan hệ kí sinh.
- Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó
- Ví dụ : giun đũa sống trong ruột người
Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.
- Gồm các trường hợp như động vật ăn thực vật, động ật ăn thịt con mồi , thực vật bắt sâu bọ
- Ví dụ : cây nắp ấm bắt côn trùng
Câu 6: tham khảo
Quan hệ hội sinh.
Mối quan hệ này được thể hiện dưới nhiều cách, trong đó loài sống hội sinh có lợi, còn loài được hội sinh không có lợi và cũng không bị hại.
Ví dụ, nhiều loài phong lan lấy thân gỗ khác để bám. Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn (cá mập, vích…), thậm chí cả tàu thuyền để ép chặt vào, nhờ đó, cá dễ dàng di chuyển xa, dễ kiếm ăn và hô hấp. Các loài động vật nhỏ sống hội sinh với giun biển.
Quan hệ cộng sinh.
Đây là kiểu quan hệ mà 2 loài chung sống thường xuyên với nhau mang lợi cho nhau. Ví dụ, cuộc sống cộng sinh của kiến và cây: kiến sống dựa vào cây để lấy thức ăn và tìm nơi ở, nhờ có kiến mà cây được bảo vệ. Trong nhiều trường hợp, sống cộng sinh là cách sống bắt buộc, khi rời khỏi nhau cả 2 đều chết.
Ví dụ, động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân giải cellulose thành đường để nuôi sống cả 2; vi sinh vật sống trong dạ dày động vật nhai lại có vai trò tương tự. Khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô, hến biển, giun biển… khi quang hợp, tạo ra nguồn thức ăn bổ sung cho các động vật này. Nấm và vi khuẩn lam cộng sinh với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên 1 dạng sống đặc biệt, đó là địa y.
C7:tham khảo
Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giừa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.
Phát triển dân số hợp lí là không dể dân sô' tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sông của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
C8: tham khảo
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
Tùy theo tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống) và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống). Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh được phân biệt thành nhóm nhân tố sinh thái con người và nhóm nhân tố sinh thái các sinh vật khác.
Nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.
Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng.
Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp, ngày dài hay ngắn, mật độ cá thể nhiều hay ít...
Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
C9: tham khảo
Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sông cùa sinh vật. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuông thấp hoặc tãng cao duy trì trạng thái cân bằng của quần thể:
+ Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện nhừng dâu hiệu làm giảm số lượng cá thể như hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong quần thể, giảm khả nãng sinh sản và mắn đẻ của các cá thể cái, giảm mức sống sót của các cá thể non và già,...
+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể tăng cao hơn.
C10: tham khảo
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
mik ko phải là muốn kham khoả
mik muốn các bạn giúp mik trả lời
Núi lửa.
- Núi lửa là hình thức phun trào Mắc ma dưới sâu lên mặt đất.
+ Núi lửa đang phun hoặc mới phun là những núi lửa hoạt động.
+ Núi lửa ngừng phun đã lâu là nững núi lửa đã tắt.
- Dung nham núi lửa bị phân huỷ tạo thành lớp đất đá phì nhiêu rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, ở những nơi này dân cư tập trung đông.
- Cấu tạo núi lửa: măcma, ống phun, miệng khói bụi, dung nham, miệng ph
Núi lửa phun là hiện tượng macma bị ấp xuất nén đẩy lên trên bề mặt Trái Đất tạo nên bụi, tro núi lửa rơi xuống hoặc ở thể lỏng gọi là núi lửa phun
1.sông là sông. Bộ phận: nước, nhánh, sông chính
2. Sóng do biển, Thủy triều do nước, Dòng biển do biển
3. do sóng hình thành nên có sóng. Sự tăng hay giảm của nc gọi là thủy triều
4.Sông thì có lợi nhưng mùa lũ thì có hại:D
Câu 1:Các bộ phận của một dòng sông lớn gồm có: - Sông chính là nơi toàn bộ nước của một con sông được cung cấp nước từ các phụ lưu và đổ ra biển, đại dương bằng chi lưu. - Chi lưu là nơi sông đổ ra biển và đại dương. - Ranh giới lưu vực sông là toàn bộ khu vực có thể cung cấp nước cho dòng chảy.
-Hiện tượng các mùa là do thiên nhiên,thời tiết
-Hình khối cầu của Trái đất luôn được Mặt trời chiếu sáng một nửa, vì thế đã sinh ra ngày và đêm
-Nguyên nhân sinh ra mùa là do trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất không đổi phương trong không gian, nên có thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.
a. Nguyên nhân gây ra hiện tượng thủy triều : do lực hút của mặt trăng và mặt trời cùng với lực li tâm của trái đất
b. Nguyên nhân gây ra hiện tượng sóng biển : do tác động của gió (gió càng mạnh và càng lâu thì sóng biển càng lớn )
Học tốt nha!!!