cho 2,24 lit eten tác dụng với H2 dư viết pt tính Vh2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nAl = 0,1 => nH2 = 0,15 => VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nH2 = 0,15 => mH2 = 0,3(g)
m dd sau pư = 2,7 + 200 -0,3=202,4 (g)
theo pư => n Al2(SO4)3 = 0,05 => m Al2(SO4)3 = 17,1 => C% = 17,1:202,4 . 100 % = 8,45%
A)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
B)
n Al = 2,7/27 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
Theo PTHH :
n Al2(SO4)3 = 1/2 n Al = 0,05(mol)
m dd sau pư = m Al + mdd H2SO4 - m H2 = 2,7 + 200 - 0,15.2 = 202,4 gam
Suy ra :
C% Al2(SO4)3 = 0,05.342/202,4 .100% = 8,45%
\(a)2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\b) n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1.3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c)n_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ C_{MAlCl_3}=\dfrac{0,1}{0,35}=\dfrac{2}{7}\left(M\right)\)
nMg = 4,8/24 = 0,2 mol
nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol
PTPƯ: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
a, Ta có tỉ hệ Mg:HCl = 0,2/1>0,1/2 (Mg dư tính theo HCl)
2 mol HCl ---> 1 mol H2
0,1 mol HCl ---> 0,05 mol H2
VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
b,
2 mol HCl ---> 1 mol MgCl2
0,1 mol HCl ---> 0,05 mol MgCl2
mMgCl2 = 0,05 . 95 = 4,75 (g)
c, Số mol Mg khi ko dư
2 mol HCl ---> 1 mol Mg
0,1 mol HCl ---> 0,05 mol Mg
số g Mg dư là: (0,2-0,05).24= 3,6 (g)
nMg = 4,8/24 = 0,2 mol
nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol
PTPƯ: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
a, Ta có tỉ hệ Mg:HCl = 0,2/1>0,1/2 (Mg dư tính theo HCl)
2 mol HCl ---> 1 mol H2
0,1 mol HCl ---> 0,05 mol H2
VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
b,
2 mol HCl ---> 1 mol MgCl2
0,1 mol HCl ---> 0,05 mol MgCl2
mMgCl2 = 0,05 . 95 = 4,75 (g)
c, Số mol Mg khi ko dư
2 mol HCl ---> 1 mol Mg
0,1 mol HCl ---> 0,05 mol Mg
số g Mg dư là: (0,2-0,05).24= 3,6 (g)
Chọn đáp án C
Giả sử andehit không phải HCHO.
⇒ RCHO → 2Ag (R ≠ H)
⇒ nAndehit = nAg ÷ 2 = 0,015 mol
⇒ MAndehit = 0,87 ÷ 0,015 = 58.
⇒ R = 29 ⇒ Andehit là C2H5CHO. (Điều giả sử là đúng)
Từ 11,6 gam C2H5CHO
⇒ nC2H5CHO = 11,6 ÷ 0,2 mol.
⇒ nH2 pứ = nC2H5CHO = 0,2 mol
⇒ VH2= 4,48 lít.
Chọn đáp án A
BTKL ⇒ mHCl = 15 – 10 = 5 gam.
⇒ nAmin đơn chức = nHCl = 5 36 , 5 mol.
⇒ MAmin = 10 . 36 , 5 5 = 73 ⇒ MCxHyN = 73
+ Giải phương trình nghiệm nguyên ⇒ x = 4 và y = 11
⇒ Amin đó là C4H11N
⇒ Có 8 đồng phân là:
1) CH3–CH2–CH2–CH2–NH2 || 2) CH3–CH2–CH(NH2)–CH3
3) CH3–CH(CH3)–CH2–NH2 || 4) CH3–C(NH2)(CH3)–CH3
5) CH3–NH–CH2–CH2–CH3 || 6) CH3–CH2–NH–CH2–CH2
7) CH3–CH(CH3)–NH–CH3 || 8) (CH3)2(C2H5)N
⇒ Chọn A
Chọn đáp án C
Giả sử andehit không phải HCHO.
⇒ RCHO → 2Ag (R ≠ H)
⇒ nAndehit = nAg ÷ 2 = 0,015 mol ⇒ MAndehit = 0,87 ÷ 0,015 = 58.
⇒ R = 29 ⇒ Andehit là C2H5CHO. (Điều giả sử là đúng)
Từ 11,6 gam C2H5CHO ⇒ nC2H5CHO = 11,6 ÷ 0,2 mol.
⇒ nH2 pứ = nC2H5CHO = 0,2 mol ⇒ VH2 = 4,48 lít.
⇒ Chọn C
$n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol) \\ PTHH: Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2 \\$$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(Mol) \\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24l \\b) PTHH: H_2 + CuO \xrightarrow[]{t^o} Cu + H_2O \\ n_{CuO} = \dfrac{12}{64} = 0,15(mol) \\ \to CuO dư$ $\\ n_{H_2} = n_{Cu} = 0,1(mol \\ m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
Đáp án A
- Cu không phản ứng được với HCl
nH2 = 2,24: 22,4 = 0,1 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol 0,1 ← 0,1
=> mFe = 0,1.56 = 5,6g => mCu = 12 – mFe = 12 – 5,6 = 6,4g
=> %mCu = 6,4: 12 = 53,33%
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol O2 pư là x (mol)
2H+1 + 2e --> H20
0,8<--0,4
O20 + 4e --> 2O-2
x---->4x
=> 4x = 0,8
=> x = 0,2 (mol)
=> m = 15 + 0,2.32 = 21,4 (g)
\(C_2H_4+H_2\rightarrow\left(t^o,xt\right)C_2H_6\\ n_{H_2}=n_{C_2H_4}\Rightarrow V_{H_2}=V_{C_2H_4}=2,24\left(lít\right)\)