B. Watch the video again. Answer these questions.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Cấu trúc “to be worth doing”: đáng/có giá trị trong việc làm gì
Đáp án là C.
“with a view to doing st”: với ý định làm gì, với hy vọng làm gì
“in view of st”: xét về…
“by means of..”: nhờ vào, bằng cách…
“in terms of..”: dưới dạng, được xem như…
Complete the sentences using the correct form of words in the parentheses.
2. The lions __are__ __walking__closer to the buggy. (walk)
3. The lions __are__ __watching__the buggy. (watch)
4. One lion _is_ __running_away with the buggy. (run)
5. The photographer _is_ __checking__the camera. (check)
Hướng dẫn dịch
1. Những chú sư tử đang cắn chiếc xe độc mã
2. Những chú sư tử đang đi đến gần chiếc xe độc mã.
3. Những chú sư tử đang nhìn chiếc xe độc mã
4. Một chú sư tử đang chạy khỏi chiếc xe.
5. Nhiếp ảnh gia đang kiểm tra chiếc máy ảnh.
Last year I went to China alone. I visited a tourist attraction called Fenghuang Ancient Town. This place was so beautiful with delicious food but it was spicy and salty because this place is mountainous area. I spent 3 days on discovering this city. The local people very friendly but they didn't know English so it was hard for me to communicate. Finally, we used body language.
Hướng dẫn dịch
Năm ngoái, tớ đã đi đến Trung Quốc một mình. Tớ đã đến một một địa điểm du lịch gọi là Phượng Hoàng cổ trấn. Nơi này thật sự rất đẹp với đồ ăn rất ngon nhưng có hơi cay và mặn. Tớ đã dành 3 ngày để khám phá thành phố này. Những người dân địa phương rất là thân thiện nhưng họ không biết tiếng Anh nên vì vậy tớ đã khá khó khăn trong việc giao tiếp. Cuối cùng tớ đã sử dụng ngôn ngữ cơ thể.
1B
2A
3B
4A