5. Work in pairs. Tell your partner about your theme park in exercise 4.
(Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về công viên giải trí của bạn trong bài tập 4.)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hà Thị Tú Phượng is the Founder and CEO of Metub.So, what’s her story?
She was born in Vietnam in 1992.In 2014, Tu Phuong founded and held the position of CEO of Metub. Up to now, this is considered the largest YouTube multi-channel network in Vietnam with more than 2 billion views
per month, a partner of many famous artists such as Son Tung MTP, Tran Thanh, Chi Dan, Chi Pu...
The company manages, produces, distributes and monetizes premium Vietnam video content on YouTube and across other platforms and has been building a strong local creators community.Tạm dịch:
Hà Thị Tú Phượng là Người sáng lập và Giám đốc điều hành của Metub. Vậy, câu chuyện của cô ấy là gì?
Cô sinh ra tại Việt Nam vào năm 1992. Năm 2014, Tú Phương thành lập và đảm nhiệm vị trí CEO của Metub.
Tính đến thời điểm hiện tại, đây được coi là mạng đa kênh YouTube lớn nhất Việt Nam với hơn 2 tỷ lượt xem mỗi tháng, là đối tác của nhiều nghệ sĩ nổi tiếng như Sơn Tùng MTP, Trấn Thành, Chi Dân, Chi Pu ...
Công ty quản lý, sản xuất, phân phối và kiếm tiền từ nội dung video cao cấp của Việt Nam trên YouTube và trên các nền tảng khác, đồng thời đã và đang xây dựng một cộng đồng người sáng tạo lớn mạnh tại địa phương.
I recently saw a really exciting animation. The special effects were amazing! The soundtrack was very cool and the scenes were spectacular. (Gần đây mình có xem một bộ phim hoạt hình rất thú vị! Hiệu ứng âm thanh thì tuyệt vời. Phần âm thanh rất đỉnh và cảnh trí rất ngoạn mục.)
Do you ever go to the shopping center at weekends?
(Bạn có bao giờ đến trung tâm mua sắm vào cuối tuần không?)
Not very often.
(Không thường xuyên cho lắm.)
Do you often watch horror films? No, I don’t.
(Bạn có thường xem phim kinh dị không? Tôi không.)
Do you ever go for a bike ride? Yes, I do.
(Bạn đã bao giờ đạp xe một mình chưa? Tôi từng làm vậy rồi.)
This is made of glass. It’s got a round or square base. You drink water in it. (It’s a glass)
(Cái này làm bằng thủy tinh. Nó có đề tròn hoặc vuông. Bạn uống nước trong đó. (Đó là một cái ly)).
It’s got a handle. It's made of steel and plastic. You use it to cut things. (It’s a pair of scissors.)
(Nó có tay cầm. Nó được làm bằng thép và nhựa. Bạn sử dụng nó để cắt mọi thứ. (Đó là một cái kéo.))
This is rectangle. It’s battery powered and rechargeable. It’s made of aluminum, plastic or other metals. It’s mostly fit an adult’s hand size. It allows you to go online and search information on the internet. (It’s a smart phone)
(Thứ này có hình chữ nhật. Nó chạy bằng pin và có thể sạc lại được. Nó được làm bằng nhôm, nhựa hoặc kim loại khác. Nó gần như vừa với kích thước bàn tay của một người lớn. Nó cho phép bạn lên mạng và tìm kiếm thông tin trên internet. (Đó là một chiếc điện thoại thông minh))
Hi B,
Thank you so much for your invitation. The party sounds great and interesting, I’m excited if I can come to join the party.
Unfortunately, in that day my family have to celebrate a party with my grandparents. I haven’t met my grandparents for a long time so I can’t go to your party.
It would be nice to meet up some time. How about going out for a meal then having a coffee?
I hope you’re having a great party!
We decided to go to the movie theatre.
(Chúng tôi quyết định đi đến rạp chiếu phim.)
The last vacation was a lot of fun and had a lot of funny activities that I enjoyed. I also made some fun new friends, and got to hang out with them a few times, where we could go to the beach and enjoy the sunshine and swim. We enjoyed camping and sitting by the fires, eating some snacks while talking and having fun.
(Kỳ nghỉ vừa qua rất vui và có rất nhiều hoạt động vui nhộn mà tôi rất thích. Tôi cũng có một vài người bạn mới vui vẻ, và đi chơi với họ một vài lần, nơi chúng tôi có thể đi đến bãi biển, tận hưởng ánh nắng mặt trời và bơi lội. Chúng tôi rất thích cắm trại và ngồi bên đống lửa, ăn một vài món ăn nhẹ trong khi nói chuyện và vui vẻ.)
Student 1: Do you know any theme parks in Hanoi?
Student 2: Oh, I know Thu Le Park.
Student 1: Can you tell me a little about that park?
Student 2: Yes. It is one of the oldest amusement parks in Vietnam. It has been opened since 1975.
Student 1: What can I do in this park?
Student 2: You can see many wild animals here such as tigers, elephants, lions, bears, and giraffes. In addition, you can take a walk around the park.
Student 1: Oh, that sounds interesting. I will go there this weekend.
Student 2: Yes. See you there.
Dịch đoạn hội thoại:
Học sinh 1: Bạn có biết công viên giải trí nào ở Hà Nội không?
Học sinh 2: Ồ, tôi biết công viên Thủ Lệ.
Học sinh 1: Bạn có thể giới thiệu cho tôi một chút về công viên đó được không?
Học sinh 2: Vâng. Đó là một trong những công viên giải trí lâu đời nhất Việt Nam. Nó bắt đầu mở cửa từ năm 1975.
Học sinh 1: Tôi có thể làm gì ở công viên này?
Học sinh 2: Bạn có thể thấy nhiều loài động vật hoang dã ở đây như hổ, voi, sư tử, gấu, hươu cao cổ. Ngoài ra, bạn có thể đi dạo xung quanh công viên.
Học sinh 1: Ồ, nghe có vẻ thú vị đó. Tôi sẽ đến đó vào cuối tuần này.
Học sinh 2: Vâng. Hẹn gặp lại bạn ở đó.