Match the sentences with the pictures, paying atttention to the underlined part in each sentence.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
48. I find reading comics very engrossing because I can read the plot and see the pictures at the
same time.
A. attractive B. difficult C. boring D. useful
49. Dinosaurs were the giant creatures that became extinct long time ago.
A. tiny B. scary C. enormous D. scary
50. Crossing the road in Hanoi is very dangerous so you have to be very careful.
A. unsafe B. safe C. risky D. safety
Đáp án B
Hàng xóm liên tục cãi nhau với nhua làm vỡi tan sự yên tĩnh của chúng tôi
A. xóa sổ
B. wraths : sự tức giận, sự phẫn nộ
C. cãi vã
D. hội thoại
Đáp án C – có nghĩa giống với câu đề bài
Đáp án C.
Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.
Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dùng phân từ đuổi “ing”.
Đáp án C.
Khi trong câu có “the first, the last...”, đông từ chia ở dạng to V mà ở đây là chiến thắng 5 lần, nên động từ ở hoàn thành. Vậy “won” sửa thành “to have won”.
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sửa: kicking forwards => kicked forwards
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động. Ở đây “kicked” được hiểu là “which is kicked”
Tạm dịch: Một trận đấu bóng đá bắt đầu với quả bóng được đá về phía trước từ một vị trí ở giữa sân.
Chọn C
Đáp án C.
Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.
Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dùng phân từ đuổi “ing”.
1d
2e
3b
4a
5c