K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

LIKES (THÍCH)

DISLIKES (KHÔNG THÍCH)

beautiful parks, sandy beaches, fine weather

(công viên đẹp, bãi biển đầy cát, thời tiết đẹp)

- shops, restaurants, markets

(cửa hàng, nhà hàng, chợ)

- friendly people, good food

(con người thân thiện, thức ăn ngon)

- modern buildings and offices

(các tòa nhà và văn phòng hiện đại)

- busy and crowded streets

(những con đường đông đúc và nhộn nhịp)

28 tháng 11 2017

I live in the suburbs of Nha Trang city. There are many good things about living in my neighbourhood. First, it has beautiful parks, sandy beaches, and sunny weather all year. So, it's very good for outdoor activities and events. Second, the traffic here is also great because the roads are wide and people follow the traffic lights very well. Also, my neighbours are incredibly friendly and helpful. You can make friends with them and ask them for help easily. However, there is one thing I don't like about living here. It's quite inconvenient because if you want to hear some live music or watch a movie at the cinema, you have to catch a bus to the city centre. Despite that, I still love living here.

28 tháng 10 2016

anh 6 unit 4 : my neightbourhood skills1

banhqua

19 tháng 8 2023

1. 4 (four)

2. 4 (four)

3. hospitable

4. dangerous

5. plants

6. rockets

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

Bài nghe: 

Good morning, everyone. Today I'd like to tell you about life on a planet called Planet Hope.

Planet Hope is in the Milky Way Galaxy. It is three times bigger than Earth. It has three suns and four moons, so the weather is hot all year round, and its surface is quite dry. Planet Hope has only one season.

The creatures living there are Hopeans,  and they don't look like us. They have a big head, four eyes, two legs, and four arms. They have thick skin to protect them from the heat. They are very friendly and hospitable. They are only dangerous to people who try to attack them.

Hopeans grow special plants for food. They don't drink liquid water, they drink a type of petrol from under the ground. Hopeans use rockets to travel at very high speeds.

That is my description of Planet Hope and the creatures living on it. I hope you enjoyed it and thank you for listening.

Tạm dịch: 

Chào buổi sáng mọi người. Hôm nay tôi muốn kể cho các bạn nghe về sự sống trên một hành tinh tên là Hành tinh Hy vọng.

Hành tinh Hy vọng nằm trong Dải Ngân hà. Nó lớn gấp ba lần Trái đất. Nó có ba mặt trời và bốn mặt trăng nên thời tiết ở đây nóng quanh năm và bề mặt của nó khá khô. Hành tinh Hy vọng chỉ có một mùa.

 Những sinh vật sống ở đó là nhưng Hopeans, và họ không giống chúng ta. Họ có đầu to, bốn mắt, hai chân và bốn tay. Họ cò có lớp da dày để bảo vệ họ khỏi cái nóng. Họ rất thân thiện và hiếu khách. Họ chỉ nguy hiểm với những người cố gắng tấn công hộ.

Hopeans trồng các loại cây đặc biệt để làm thức ăn. Họ không uống nước lỏng, họ uống một loại dầu từ dưới lòng đất. Hopeans sử dụng tên lửa để di chuyển với tốc độ rất cao.

Đó là mô tả của tôi về Hành tinh Hy vọng và những sinh vật sống trên đó. Tôi hy vọng mọi người thích nó và cảm ơn các bạn đã lắng nghe.

27 tháng 10 2016

banhqua mét cô

27 tháng 10 2016

méc cô đi, ông bít hc bài nào ko mà nói z, tui học kèm mà , lè bucqua

 V. Read the passage. Fill in the table with the right information about Thailand         A. Canada is the world’s second largest country. The area is 9,970,610 sq.km. The capital is Ottawa, and the largest city is Toronto. The population of Canada is 31,592,805. About one-third of the people are of British origin. One-fourth are of French origin. The official languages are English and French. It is a rich country with a lot of natural resources. In southern Canada the land is good for farming...
Đọc tiếp

 

V. Read the passage. Fill in the table with the right information about Thailand

        A. Canada is the world’s second largest country. The area is 9,970,610 sq.km. The capital is Ottawa, and the largest city is Toronto. The population of Canada is 31,592,805. About one-third of the people are of British origin. One-fourth are of French origin. The official languages are English and French. It is a rich country with a lot of natural resources. In southern Canada the land is good for farming and Canada export a lot of wheat. In the north there are magnificent forests. In the west there are some very high mountains called the Rockies.

 

1. Capital: ………………………………………………

2. Population:……………………………………………

3. Official languages…………………………………….

4. High mountains: ……………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

B .Complete the passage with the word given .        

Van, a student in Ho Chi Minh City, is an (1)…… student in the USA. He is now living  with the Parker family on a farm 100 kilometers outside Columbus, Ohio. He (2)……… there till the beginning of October.  Mr. Parker grows (3)……..… on his farm, while Mrs. Parker works (4)…….… at a grocery store in a nearby town. They have two children. Peter is the same age as Van, and Sam is still in primary school.

1.

A. wealthy

B. exchange

C. co-operate

D. graduate

2.

A. would stay

B. has stayed

C. will stay

D. stayed

3.

A. maize

B. flowers

C. corn

D. A & C are correct

4.

A. part-time

B. full time

C. time after time

D. time and time again

 

C .Complete the passage with the word given     .        

wearing                       painted                  jean                    wear out                    

The word (1)……………. comes from a kind of material that was made in Europe . The materials, called jean, was named after sailors from Genoa in Italy, because they wore clothes made from it. In the 18th century jean cloth was made completely from cotton and workers at that time loved (2)………. it because the materials was very strong and it did not (3)………….easily. In the 1960s many university and college students wore jeans. Designers made different styles of jeans to match the 1960s’ fashion: embroidered jeans and (4) …………… and so on...

0
30 tháng 8 2023

1. support

2. operate

3. green space

4. transport systems

Read the blog post again. Choose the correct option (a-d).1. To take part in geocaching you needa. a mobile phone with GPS.b. a mobile phone with GPS and a toy or gift.c. a mobile phone, a toy or gift and a logbook.d. nothing-just yourself!2. The activity of geocachinga. began in the 19th century, but only became popular after 2000.b. was originally only popular in one region of England, but now has fans all over the world.c. was called "letterboxing' when it was first invented.d. has...
Đọc tiếp

Read the blog post again. Choose the correct option (a-d).

1. To take part in geocaching you need

a. a mobile phone with GPS.

b. a mobile phone with GPS and a toy or gift.

c. a mobile phone, a toy or gift and a logbook.

d. nothing-just yourself!

2. The activity of geocaching

a. began in the 19th century, but only became popular after 2000.

b. was originally only popular in one region of England, but now has fans all over the world.

c. was called "letterboxing' when it was first invented.

d. has similarities with a 19th-century game.

3. When you find a gift in a geocache, you

a. make a note of the gift on the website.

b. can borrow the gift, but have to return it.

c. are allowed to take the gift if you replace it with something else.

d. take a photo of the gift as proof that you have found it.

4. The writer thinks that the most enjoyable kind of geocaching is when

a. you have to find a public webcam.

b. you have to find a series of geocaches.

c. you have to find a geocache and then hide it in a different place.

d. you simply have to find one geocache.

5. The writer believes the 'Fumble after Dark' event

a. is less fun than geocaching with a couple of friends.

b. would be a very enjoyable event to attend.

c. is only suitable for adventurous people.

d. needs to attract more people.

6. The writer has written the blog mainly to

a. suggest that people try geocaching.

b. explain the differences between letterboxing and geocaching.

c. publicise a geocaching event in Sweden.

d. warn readers that geocaching is addictive.

1
7 tháng 11 2023

1. a

Để tham gia vào geocaching bạn cần

a. một chiếc điện thoại di động có GPS.

b. một chiếc điện thoại di động có GPS và một món đồ chơi hoặc quà tặng.

c. điện thoại di động, đồ chơi hoặc quà tặng và nhật ký.

d. không cần gì

Thông tin: It's a kind of treasure-hunting game that uses a GPS device-usually your smartphone-to find small containers called geocaches hidden all over the world.

(Đó là một loại trò chơi truy tìm kho báu sử dụng thiết bị GPS - thường là điện thoại thông minh của bạn - để tìm các vật chứa nhỏ gọi là bộ nhớ địa lý được cất giấu khắp nơi trên thế giới.)

2. d

Hoạt động của geocaching

a. bắt đầu từ thế kỷ 19, nhưng chỉ trở nên phổ biến sau năm 2000.

b. ban đầu chỉ nổi tiếng ở một vùng của nước Anh, nhưng giờ đây đã có người hâm mộ trên toàn thế giới.

c. được gọi là "hộp thư" khi nó được phát minh lần đầu tiên.

d. có những điểm tương đồng với một trò chơi thế kỷ 19.

Thông tin: However, similar games did exist in the past. For example, in the middle of the 19th century, a game called 'letterboxing" became popular in the south of England

(Tuy nhiên, các trò chơi tương tự đã tồn tại trong quá khứ. Ví dụ, vào giữa thế kỷ 19, một trò chơi gọi là 'hộp thư' đã trở nên phổ biến ở miền nam nước Anh.)

3. c

Khi bạn tìm thấy một món quà trong geocache, bạn

a. ghi chú món quà trên trang web.

b. có thể mượn món quà, nhưng phải trả lại.

c. được phép lấy món quà nếu bạn thay thế nó bằng thứ khác.

d. chụp ảnh món quà để làm bằng chứng rằng bạn đã tìm thấy nó.

Thông tin: You are welcome to take this, provided you replace it with something you have brought with you.

(Bạn có thể lấy cái này, miễn là bạn thay thế nó bằng thứ bạn mang theo bên mình.)

4. b

Người viết nghĩ rằng loại geocaching thú vị nhất là khi

a. bạn phải tìm một webcam công cộng.

b. bạn phải tìm một loạt các geocaches.

c. bạn phải tìm một geocache và sau đó giấu nó ở một nơi khác.

d. bạn chỉ cần tìm một geocache

Thông tin: I've enjoyed the multi-cache challenges the most.

(Tôi thích thử thách nhiều bộ geocache nhất.)

5. b

Người viết tin sự kiện 'Fumble after Dark'

a. ít thú vị hơn so với chơi geocache với một vài người bạn

b. sẽ là một sự kiện rất thú vị để tham dự.

c. chỉ phù hợp với những người ưa mạo hiểm.

d. cần thu hút nhiều người hơn.

Thông tin: I'm seriously thinking about joining it next year.

(Tôi đang suy nghĩ nghiêm túc về việc tham gia vào năm tới.)

6. a

Người viết đã viết blog chủ yếu để

a. đề nghị mọi người thử geocaching.

b. giải thích sự khác biệt giữa “hộp thư” và geocache.

c. công khai một sự kiện lưu trữ địa lý ở Thụy Điển.

d. cảnh báo độc giả rằng geocaching gây nghiện.

Thông tin: I can definitely recommend it- it's healthy and fun.

(Tôi chắc chắn có thể giới thiệu nó - nó lành mạnh và vui vẻ.)

9 tháng 11 2016

do you study in grade 6

 

10 tháng 11 2016

uk thanhks bạn nha

12 tháng 11 2016

để tí minh viết cho

19 tháng 11 2016

cảm ơn đã hỏi dùm!

 

21 tháng 8 2023

1. The writer believes that gossip about film stars …

a. is usually only about awards that stars win.

b. is less interesting than some other film facts.

c. isn’t interesting.

2. Gone with the Wind …

a. is not a modern film.

b. holds many film records.

c. made eighty million dollars.

3. Ashish Sharma …

a. plans to watch the film that will be 120 hours long.

b. has watched forty-eight films in his lifetime.

c. has had a film record for several years.