K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1.

Nam: Do you think we will travel long distances by hyperloop in the future?

(Bạn có nghĩ chúng ta sẽ đi đường dài bằng tàu cao tốc trong tương lai không?)

Phong: We certainly will.

(Chúng ta chắc chắn sẽ làm được.)

Nam: Will it be able to run by wind energy?

(Nó có thể chạy bằng năng lượng gió không?)

Phong: It probably won't.

(Chắc sẽ không đâu.)

2.

Minh: Do you think we will travel to other planets for holidays?

(Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ đi du lịch đến các hành tinh khác vào những ngày nghỉ lễ không?)

Tuan: We certainly will.

(Chúng tôi chắc chắn sẽ làm được.)

Minh: Will we be able to travel there by SkyTran?

(Liệu chúng ta có thể đến đó bằng SkyTran không?)

Tuan: It probably won't.

(Chắc sẽ không đâu.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. 

A: My family are going to travel to Sapa in this winter. But I don't know what to wear. Can you give me some advice?

(Gia đình mình sắp đi Sa Pa vào mùa đông này. Nhưng mình không biết mặc gì. Cậu có thể cho mình gợi ý không?)

B: Sure. The temperature in Sapa is very cold. You should bring winter clothing.

(Chắc chắn rồi. Nhiệt độ ở Sa Pa rất lạnh. Cậu nên mang theo quần áo mùa đông.)

A: Can you suggest me a list of winter clothing? I don't want to get freeze in there.

(Cậu có thể gợi ý cho mình một danh sách đồ mùa đông không? Mình không muốn bị lạnh cóng ở đó.)

B: You can bring beanies, sweaters, gloves, scarf, socks, jeans, jacket, boots,...

(Cậu có thể mang nón len, áo khoách, găng tay, khăn quàng cổ, quần jeans, áo ấm, ủng, …)

A: Oh. Anything else?

(Ồ. Còn gì khác không?)

B: I think you should prepare a raincoat or an umbrella. It will be snowing.

(Mình nghĩ là cậu nên chuẩn bị một áo mưa hay một cái ô. Trời sẽ có tuyết đó.)

A: I got it. Thank you so much.

(Mình biết rồi. Cảm ơn cậu rất nhiều.)

2. 

A: Tomorrow is C's birthday. I don't know what kind of gift I should bring. Any ideas B?

(Mai là sinh nhật C rồi. Mình không biết nên mua quà gì nữa. Cậu có ý tưởng gì không?)

B: I see that C is keen on playing sports. Why don't you give him trainers?

(Mình thấy C rất thích chơi thể thao. Sao cậu không mua cho cậu ấy một đôi giày?)

A: Such a good idea. Do you know what colours does he like?

(Ý tưởng hay đấy. Cậu biết nó thích màu gì không?)

B: Black and white I think.

(Mình nghĩ là đen và trắng.)

A: Amazing. Thank you B. I own you this time.

(Tuyệt vời. Cám ơn B. Mình nợ cậu lần này.)

30 tháng 8 2023

1.

Student A: Have you heard that they're planning to have driverless buses and flying cars in the future?
Student B: I'm pretty certain about the driverless buses, but I'm not so sure about the flying cars. There are still safety concerns and regulations that need to be addressed before we can make that a reality.
2.

Student B: Have you heard about the latest Al robots? They're supposed to be able to do all the household chores for us in the future.

Student A: I'm a bit uncertain about that. While the technology is advancing, I think there will still be limitations to what the robots can do, especially when it comes to tasks that require human intuition and decision-making.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 9 2023

A: You are good at cooking delicious food.

(Bạn giỏi nấu những món ăn ngon.)

B: Yes, that's true. I love experimenting with new recipes.

(Vâng, đó là sự thật. Tôi thích thử nghiệm các công thức nấu ăn mới.)

You enjoy reading books in your free time.

(Bạn thích đọc sách trong thời gian rảnh.)

A: Yes, that's true. I find reading very relaxing, and it helps me to expand my knowledge.

(Vâng, đúng vậy. Tôi thấy đọc sách rất thư giãn và nó giúp tôi mở rộng kiến thức của mình.)

You are passionate about learning new languages.

(Bạn đam mê học ngôn ngữ mới.)

B: Absolutely! I love learning new languages and exploring different cultures.

(Chắc chắn rồi! Tôi thích học ngôn ngữ mới và khám phá các nền văn hóa khác nhau.)

16 tháng 9 2023

1.

A: When we go on field trips to national parks, we always go hiking. It's my favorite activity.

(Khi chúng tôi đi thực địa đến các công viên quốc gia, chúng tôi luôn đi bộ đường dài. Đó là hoạt động yêu thích của tôi.)

B: I really love hiking. It's such a great way to explore the park.

(Tôi thực sự thích đi bộ đường dài. Đó là một cách tuyệt vời để khám phá công viên.)

A: We also do birdwatching, which I think is fun.

(Chúng tôi cũng xem chim, điều mà tôi nghĩ là thú vị.)

B: I'm not a fan of birdwatching. It's a bit boring for me.

(Tôi không thích ngắm chim. Đó là một chút nhàm chán đối với tôi.)

A: Another activity we do is camping. It's a great way to connect with nature.

(Một hoạt động khác mà chúng tôi làm là cắm trại. Đó là một cách tuyệt vời để kết nối với thiên nhiên.)

B: I can't stand camping. It's uncomfortable and I don't like sleeping outdoors.

(Tôi không thể cắm trại. Thật khó chịu và tôi không thích ngủ ngoài trời.)

2.

A: Let's plan an eco-friendly class party. We could have everyone bring their own reusable plates and cups.

(Hãy lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc trong lớp thân thiện với môi trường. Chúng ta có thể yêu cầu mọi người mang theo đĩa và cốc có thể tái sử dụng của riêng mình.)

B: I really love that idea. It's so important to reduce waste.

(Tôi thực sự thích ý tưởng đó. Nó rất quan trọng để giảm chất thải.)

A: We could also have a vegetarian potluck instead of ordering food.

(Chúng ta cũng có thể ăn lẩu chay thay vì gọi đồ ăn.)

B: I can't stand the idea of a vegetarian potluck. I love meat and wouldn't enjoy the food.

(Tôi không thể chịu được ý tưởng về một bữa tiệc thịnh soạn dành cho người ăn chay. Tôi yêu thịt và sẽ không thưởng thức các món ăn.)

A: How about instead of balloons, we have paper decorations that can be recycled?

(Thay vì bóng bay, chúng ta có đồ trang trí bằng giấy có thể tái chế thì sao?)

B: I really love that idea too. Balloons are fun but they create a lot of waste.

(Tôi cũng rất thích ý tưởng đó. Bóng bay rất thú vị nhưng chúng tạo ra rất nhiều rác thải.)

Make short exchanges about travelling in the future, using prediction with will or won’t. number 0 has been done for you as an example.0.  people/ travel by rocket/ Yes.     A: Will people travel by rocket?     B: Yes, they will.1.  regulations for flying cars/ Yes.     A:                                                                                                                                          ...
Đọc tiếp

Make short exchanges about travelling in the future, using prediction with will or won’t.

number 0 has been done for you as an example.

0.  people/ travel by rocket/ Yes.

     A: Will people travel by rocket?

     B: Yes, they will.

1.  regulations for flying cars/ Yes.

     A:                                                                                                                                      

     B:                                                                                                                                      

2.  driverless cars/ popular in the next decade/ Yes.

     A:                                                                                                                                      

     B:                                                                                                                                      

3.  more accidents in the sky/ No.

  A:                                                                                                                        B:    

4.  all vehicles/ solar energy/ Yes.

     A:                                                                                                                                      

     B:                                                                                                                                      

5.  a kind of train in the sky to carry a lot of passengers/ No.

     A:                                                                                                                                      

     B:                                                                                                                                      

6.  driverless cars/ prevent/ accidents/ Yes.

     A:                                                                                                                                      

     B:                                                                                                                                      

 

 

1
11 tháng 4 2022

1. regulations for flying cars/ Yes.

A:___Will people be regulations for flying cars?________

B:____Yes, they will.________________

2. driverless cars/ popular in the next decade/ Yes.

A: __Will driverless cars be popular in the next decade?__ B: ______Yes, they will.________

3. more accidents in the sky/ No.

A: ___Will driverless cars be more accidents in the sky?__

B: _______No,they won't______________

4. all vehicles/ solar energy/ Yes.

A: _________Will all vehicles be solar energy?____

B: ________Yes, they will.______________

5. a kind of train in the sky to carry a lot of passengers/ No.

A: _______Will they be a kind of train in the sky to carry a lot of passengers?________

B: ____No,they won't______

6. driverless cars/ prevent/ accidents/ Yes.

A: _______Will driverless cars prevent accidents?__

B: ____________Yes, they will.______________

1 tháng 9 2023

Tham khảo:

A: Hey, have you seen me burning some rubbish here?

(Này, bạn có thấy tôi đốt rác ở đây không?)

B: Yeah, I see that. But do you know that burning waste like that can be dangerous to people's health and the environment?

(Vâng, tôi hiểu rồi. Nhưng bạn có biết rằng việc đốt rác thải như vậy có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe con người và môi trường?)

A: Really? How come?

(Thật á? Vì sao?)

B: When you burn waste like that, it releases harmful toxins into the air, which can cause respiratory problems and other health issues. It can also harm the environment and pollute the air and soil.

(Khi bạn đốt chất thải như vậy, nó sẽ giải phóng các chất độc hại vào không khí, có thể gây ra các vấn đề về hô hấp và các vấn đề sức khỏe khác. Nó cũng có thể gây hại cho môi trường và gây ô nhiễm không khí và đất.)

A: Oh, I had no idea. Thanks for letting me know. I'll stop doing it and find a proper way to dispose of my waste.

 

2.

B: Hey, I'm building a campfire. Do you want to join me?

(Này, tôi đang đốt lửa trại. Bạn có muốn tham gia cùng tôi không?)

A: Sure, but be careful. Starting a fire in a forest can be risky, especially if it's dry and windy.

(Chắc chắn, nhưng hãy cẩn thận. Đốt lửa trong rừng có thể nguy hiểm, đặc biệt nếu thời tiết khô và nhiều gió.)

B: Don't worry, I know what I'm doing.

(Đừng lo lắng, tôi biết tôi đang làm gì.)

A: But even a small spark can start a big forest fire, which can be difficult to control and cause a lot of damage. It's also not safe for our health, as the smoke can cause respiratory problems.

(Nhưng ngay cả một tia lửa nhỏ cũng có thể gây ra một đám cháy rừng lớn, rất khó kiểm soát và gây ra nhiều thiệt hại. Nó cũng không an toàn cho sức khỏe của chúng ta vì khói có thể gây ra các vấn đề về hô hấp.)

B: I see your point. Maybe we should find a safer spot to make a fire or just use a portable stove instead.

(Tôi thấy quan điểm của bạn. Có lẽ chúng ta nên tìm một nơi an toàn hơn để đốt lửa hoặc chỉ sử dụng bếp di động để thay thế.)

A: Yes, that's a better idea. We can enjoy our time outdoors without putting ourselves and the environment at risk.

(Vâng, đó là một ý tưởng tốt hơn. Chúng ta có thể tận hưởng thời gian ở ngoài trời mà không gây nguy hiểm cho bản thân và môi trường.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 9 2023

Situation 1 (Tình huống 1)

Student A: Mum, can I invite my friends to party tonight?

(Học sinh A: Mẹ ơi, con có thể mời bạn của con đến dự tiệc tối nay không?)

Student B: Of course you can.

(Học sinh B: Tất nhiên con có thể.)

Situation 2 (Tình huống 2)

Student B: Dad, do you mind if I color my hair?

(Học sinh B: Bố ơi, bố có phiền không nếu con nhuộm tóc ạ?)

Student A: I’m sorry but this is impossible.

(Học sinh A: Bố rất tiếc nhưng điều này là không thể.)

Student B: Why dad?

(Học sinh B: Tại sao ạ bố?)

Student A: You know, you are still student and your school does not allow student to color their hair. In addition, Dyeing your hair is harmful to your scalp.

(Học sinh A: Con biết đấy, con vẫn còn là học sinh và trường của con không cho phép học sinh nhuộm tóc. Ngoài ra, nhuộm tóc còn gây hại cho da đầu của con.)

Student B: Ok dad. I won’t do it.

(Học sinh B: Vâng thưa bố. Con sẽ không làm điều đó.)

7 tháng 9 2023

[ 1 ] Student A: Hi there, do you need any help with your exercise routine?

Student B: Yes, please. I'm having a hard time with this one.

Student A: Let me help you with that. Here, let me show you the proper form.

Student B: That's very kind/nice of you. Thanks for your help.

Student A: Is there anything else I can do for you?

Student B: No, thank you. I think I'm good now.

 

[ 2 ] Student A: Excuse me, do you know where the healthy snacks are?

Student B: Yes, they are in aisle 3. Can I help you find anything else?

Student A: Actually, yes. I'm trying to find some low-sugar cereal for my kids.

Student B: Let me show you where it is. Here it is. That’s very kind/nice of you.

Student A: Thank you very much. Is there anything else I can do for you?

Student B: No, thanks. I think I’m fine now.

16 tháng 9 2023

Conversation 1: (Hội thoại 1)

A: Excuse me, could you tell me the way to Ho Chi Minh Mausoleum? I’m lost.

(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh không? Tôi bị lạc.)

B: Sure. Let me take a look at the map. First, you need to go straight ahead until you reach the intersection, then turn right onto Hung Vuong Street. After that, you continue straight until you see a roundabout, then take the second exit onto Nguyen Thai Hoc Street. Keep walking straight and you'll see it on your left.

(Chắc chắn rồi. Để tôi xem bản đồ. Đầu tiên, bạn cần đi thẳng cho đến khi đến ngã tư thì rẽ phải vào đường Hùng Vương. Sau đó, bạn tiếp tục đi thẳng cho đến khi gặp bùng binh thì đi theo lối ra thứ 2 vào đường Nguyễn Thái Học. Tiếp tục đi thẳng và bạn sẽ thấy nó bên trái của bạn.)

A: Thank you.

(Cảm ơn bạn.)

Conversation 2: (Đối thoại 2)

B: Excuse me, could you tell me the way to Ha Noi Flag Tower? I’m lost.

(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Cột cờ Hà Nội không? Tôi bị lạc.)

A: Sure. Let me show you on the map. Go straight ahead until you reach Dien Bien Phu Street, then turn left. Keep walking straight until you see a large intersection, and then turn right onto Phan Dinh Phung Street. Finally, you'll see Ha Noi Flag Tower on your left.

(Chắc chắn rồi. Hãy để tôi chỉ cho bạn trên bản đồ. Đi thẳng cho đến khi bạn đến đường Điện Biên Phủ, sau đó rẽ trái. Tiếp tục đi thẳng cho đến khi bạn nhìn thấy một ngã tư lớn, sau đó rẽ phải vào đường Phan Đình Phùng. Cuối cùng, bạn sẽ thấy Cột cờ Hà Nội ở bên trái của bạn.)

B: Thank you.

(Cảm ơn bạn.)