Read the conversation again and tick (✓) T (True) or F (False).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).
T | F | |
1. Ann and Minh had a face-to-face class yesterday | V | |
2. Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates. | V | |
3. Minh finds online classes inconvenient. | V | |
4. When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired. | V | |
5. Robot teachers will be able to mark papers and comment on students' work. | V |
Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.
Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.
Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.
Ann: But the Internet connection doesn't always work well enough for us to learn online. And my eyes get tired when I work in front of the computer screen for a long time.
Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.
Ann: Wow, that’s brilliant!
Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.
Ann: Fantastic! I can’t wait.
1. F
Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village.
(Elena và Trang đang ở làng hoa Sa Đéc.)
Thông tin: Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village.
(Ừa… con bé là cháu mình đó. Nó đang ở làng hoa Sa Đéc.)
2. T
Many people visit flower villages to take photos.
(Nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh.)
Thông tin: Trang: Tet is coming soon, so many people visit flower villages to take pictures with the blooming flowers.
(Tết sắp đến rồi, nên nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh với những bông hoa đang nở.)
3. T
Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village.
(Gia đình Trang thường mua cây quất và hoa đào ở làng Nhật Tân.)
Thông tin: Trang: Yes, we do. We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.
(Có chứ. Nhà mình hay đến làng Nhật Tân để mua cây quất và hoa đào.)
4. F
Flowers are not part of any Vietnamese traditions.
(Hoa không phải là một phần trong truyền thống của người Việt.)
Thông tin: Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.
(Người Việt Nam dùng cây và hoa để trang trí và cúng bái. Đó là một phần quan trọng trong truyền thống Tết.)
5. T
People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years.
(Mọi người trang trí cây nêu với những quả chuông nhỏ và lồng đèn cho Năm mới.)
Thông tin: Trang: Well, it's actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year.
(Thực ra nó là một cây nêu. Mọi người đặt nó ở sân đình. Họ treo những vật trang trí như chuông nhỏ và đèn lồng lên đó. Họ muốn xua đuổi những điều xấu và cầu nguyện một năm mới may mắn.)
1. F
The students finished their midterm tests.
(Các học sinh đã hoàn thành các bài kiểm tra giữa kì.)
Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.
(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.)
2. T
Minh mentions the different types of pressure they are facing.
(Minh nhắc đến những loại áp lực khác nhau họ đang đối mặt.)
Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful. Well, we also have pressure from our parents and friends.
(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực. Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.)
3. T
The teacher tells them to stay calm and work hard.
(Giáo viên nói với họ bình tĩnh và học tập chăm chỉ.)
Thông tin: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?
(Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và học tập chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?)
4. F
The class will discuss their problems offline.
(Lớp sẽ thảo luận về những vấn đề này trên lớp.)
Thông tin: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?
(Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?)
5. T
The school has different clubs for its students.
(Trường có nhiều câu lạc bộ khác nhau cho học sinh của họ.)
Thông tin: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.
(Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.)
1. F
Soduka is a planet that is very different from Earth.
(Soduka là một hành tinh rất khác so với Trái Đất.)
Thông tin:
Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.
(Nick: Đúng rồi. Nó là về bốn sinh vật Titu, Kaku, Hub, và Barb. Họ đang trở về Soduka, một hành tinh giống Trái Đất. Trên đường về thì họ phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của họ bị hỏng. Họ gặp Tommy và trở thành bạn với anh ta.)
2. T
Titu, Kaku, Hub, and Barb have to land on Earth because their spaceship breaks down.
(Titu, Kaku, Hub, và Barb phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của chúng bị hỏng.)
Thông tin:
Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.
(Nick: Đúng rồi. Nó là về bốn sinh vật Titu, Kaku, Hub, và Barb. Họ đang trở về Soduka, một hành tinh giống Trái Đất. Trên đường về thì họ phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của họ bị hỏng. Họ gặp Tommy và trở thành bạn với anh ta.)
3. T
Tommy helps the four creatures make a new spaceship so that they can return to Soduka.
(Tommy giúp bốn sinh vật làm con tàu mới để chúng có thể trở về Soduka.)
Thông tin:
Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.
(Nick: Tommy giúp bốn sinh vật sửa lại tàu của chúng, để họ có thể trở về hành tinh mẹ của mình. Nhưng chỉ huy của họ bắt họ quay lại Trái Đất và hủy diệt nó. Tommy và bốn sinh vật cố gắng chống lại tên chỉ huy.)
4. F
The four creatures travel to Earth again to visit Tommy.
(Bốn sinh vật đến Trái Đất lần nữa để thăm Tommy.)
Thông tin:
Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.
(Nick: Tommy giúp bốn sinh vật sửa lại tàu của chúng, để họ có thể trở về hành tinh mẹ của mình. Nhưng chỉ huy của họ bắt họ quay lại Trái Đất và hủy diệt nó. Tommy và bốn sinh vật cố gắng chống lại tên chỉ huy.)
5. T
The novel makes Nick and Mai think about the possibility that Earth might be attacked by aliens.
Thông tin:
Mai: So it has a happy ending! What do you think about the possibility of aliens attacking Earth?
Nick: I'm not sure about it. But I’m starting to think about it. I sometimes ask myself what we would do if aliens took over our planet.
(Mai: Vậy đó là một kết thúc có hậu! Cậu nghỉ sao về khả năng người ngoài hình tinh tấn công Trái Đất?
Nick: Mình không chắc về điều đó. Nhưng mình sẽ bắt đầu nghĩ về nó. Đôi khi mình tự hỏi bản thân chúng ta sẽ làm gì nếu người ngoài hành tinh nắm quyền kiểm soát Trái Đất.)
1. T
Ann and Minh are in a traffic jam now.
(Ann và Minh hiện đang bị tắc đường.)
Thông tin:
Minh: Oh, another traffic jam.
(Ồ, kẹt xe nữa.)
Ann: How will we get to the campsite on time now?
(Làm thế nào chúng ta sẽ đến khu cắm trại đúng giờ?)
Chọn T
2. F
Ann and Minh are going to school.
(Ann và Minh đang đi học.)
Thông tin:
Minh: Oh, another traffic jam.
(Ồ, kẹt xe nữa.)
Ann: How will we get to the campsite on time now?
(Làm thế nào chúng ta sẽ đến khu cắm trại đúng giờ?)
Chọn F
3. F
Ann knows a lot about hyperloops.
(Ann biết rất nhiều về hệ thống giao thông tốc độ cao.)
Thông tin:
Minh: I don't know. It's a pity that we don't have a hyperloop now!
(Tôi không biết. Thật tiếc khi chúng ta không cóhệ thống giao thông tốc độ cao bây giờ!)
Ann: What's a hyperloop?
(Hệ thống giao thông tốc độ cao là gì?)
Chọn F
4. T
Minh seems to know about different modes of travel.
(Minh có vẻ biết về các phương thức đi lại khác nhau.)
Thông tin:
Ann: What's a hyperloop?
(Hệ thống giao thông tốc độ cao là gì?)
Minh: It's a system of tubes. You can go from one place to another in just minutes.
(Đó là một hệ thống ống. Bạn có thể đi từ nơi này đến nơi khác chỉ trong vài phút.)
…
Ann: Like a teleporter?
(Giống như một phương tiện di chuyển tức thời nhỉ?)
Minh: A teleporter is also fast, safe and eco-friendly. But it's a different mode of travel.
(Phương tiện di chuyển tức thời cũng nhanh, an toàn và thân thiện với môi trường. Nhưng đó là một phương thức du lịch khác.)
Chọn T
5. T
They hope there will be hyperloops soon.
(Họ hy vọng sẽ sớm có siêu vòng lặp.)
Thông tin:
Ann: So when we travel in hyperloops, we won't have to worry about bad weather, right?
(Vì vậy, khi chúng ta đi du lịch trên đường cao tốc, chúng ta sẽ không phải lo lắng về thời tiết xấu, phải không?)
Minh: Right. (Đúng.)
Ann: Sounds great! I hope we'll have them soon.
(Nghe hay đấy! Tôi hy vọng chúng ta sẽ có chúng sớm.)
Chọn T