1. Match the sentences (1-5) to the correct uses (a-c)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. B | 2. A | 3. B | 4. C |
1. B
The designer of this house wants to raise public awareness of protecting nature.
(Người thiết kế ngôi nhà này muốn nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ thiên nhiên.)
Thông tin: With a view to bringing humans closer to nature, architect Dang Viet Nga created this surreal artistic guesthouse in Da Lat, Viet Nam.
(Với mong muốn đưa con người đến gần với thiên nhiên, kiến trúc sư Đặng Việt Nga đã tạo ra khu nhà nghỉ đậm chất nghệ thuật siêu thực này tại Đà Lạt, Việt Nam.)
2. A
The builder of these homes uses only recycled parts.
(Người xây dựng những ngôi nhà này chỉ sử dụng các vật dụng tái chế.)
Thông tin: Not only are his sculptures created from bits of rubbish, but each of his unique creations offers a homeless person somewhere to live.
(Không chỉ các tác phẩm điêu khắc của anh ấy được tạo ra từ những mảnh rác, mà mỗi tác phẩm độc đáo của anh ấy đều mang đến cho những người vô gia cư một nơi nào đó để sinh sống.)
3. B
Each room in this house has a different animal theme.
(Mỗi phòng trong ngôi nhà này có một chủ đề động vật khác nhau.)
Thông tin: This weird structure is a maze of winding flights of stairs, dangerous-looking bridges, and sculptural rooms, each of which is named after an animal.
(Cấu trúc kỳ lạ này là một mê cung gồm những bậc thang uốn lượn, những cây cầu trông nguy hiểm và những căn phòng điêu khắc, mỗi phòng được đặt theo tên của một loài động vật.)
4. C
These homes can be put together to make a block of flats.
(Những ngôi nhà này có thể được ghép lại với nhau để tạo thành một khối căn hộ.)
Thông tin: They are also stackable. The containers will sit on top of one another with stairs connecting them.
(Chúng cũng có thể xếp chồng lên nhau. Các container sẽ nằm chồng lên nhau với cầu thang nối chúng.)
Trả lời ;
Is your sister playing (your sister / play) tennis with us tomorrow ?
Give correct form of the verbs in the brackets to complete the following sentences.
1. Ba (not/ do) ____DID NOT DO__ his homework last night.
2. You (watch) ___DID YOU WATCH___ the football match on TV last night?
3. Peter never (see) __HAS NEVER SEEN____ a giraffe.
Choose the correct answer for each sentence.
1. What ............................. is her hair?
A. color
B. number
C. length
D. name
2. I'd like some rice I'm ...............................
A. thirsty
B. thin2pts)
C. hungry
D. full
3. ............................... sports do you play?
A. Which
B. What
C. How
D. Who
4. He ..............................very tired and thirsty.
A. feel
B. to feel
C. feeling
D. feels
5. She ............................. her motorbike at the moment.
A. ride
B. rides
C. is riding
D. are riding
6. What is there ............................. lunch?
A . to
B. for
C. in
D. at
7 ................................. rice does his father want?
A. How many
B. How much
C. What
D. Which
8. What would you ..................................?
A. want
B. need
C. do
D. like
Give correct form of the verbs in the brackets to complete the following sentences.
1. Ba (not/ do) __didn't do____ his homework last night.
2. You (watch) ___did you watch___ the football match on TV last night?
3. Peter never (see) __has never seen____ a giraffe.
Choose the correct answer for each sentence.
1. What ............................. is her hair?
A. color
B. number
C. length
D. name
2. I'd like some rice I'm ...............................
A. thirsty
B. thin
C. hungry
D. full
3. ............................... sports do you play?
A. Which
B. What
C. How
D. Who
4. He ..............................very tired and thirsty.
A. feel
B. to feel
C. feeling
D. feels
5. She ............................. her motorbike at the moment.
A. ride
B. rides
C. is riding
D. are riding
6. What is there ............................. lunch?
A . to
B. for
C. in
D. at
7 ................................. rice does his father want?
A. How many
B. How much
C. What
D. Which
8. What would you ..................................?
A. want
B. need
C. do
D. like
Match the beginnings of the sentences to the correct endings:
1. You can't watch television in the UK... g. ... unless you have a licence.?????
2. Don't tell her what happened. b. ... unless she asks you.
3. You don't have to call me. a. ... unless you're going to be late.
4. We're going for a picnic tomorrow. f. ... unless it rains.
5. Children are not allowed into the cinema. c. ... unless they are with an adult.
6. You have to pay to enter the exhibition. h. ... unless you are over 65 years old.
7. Michael's quite shy. He doesn't talk to people. d. ... unless they talk to him first.
8. I'm not buying that computer. e. ... unless they give me a discount.
Đáp án là B.
A game of st: một ván…
Dịch: Vào cuối tuần, chúng ta có thể chơi 1 ván cầu lông hoặc tham gia một trận đấu bóng đá.
1. I (not be) ____wasn't__________ very happy yesterday.
2. I (buy) _________bought_____ a ticket for the football match yesterday.
3. She (go) ______went________ to Australia in 1994 and she liked it very much.
4. My father usually (like) ___likes___________ his steak well- done.
5. She (write) ______is writing________ to her friend Kevin now.
6. Yesterday, he (play) ____played__________ football with Julie.
7. I (speak) ______am speaking________ to my uncle on the phone now.
8. Mary (buy) _________bought_____ a present for Camilla two days ago.
9. My mother (not be) _________wasn't_____ there yesterday.
10. I (not visit) _______didn't visit_______ my parents last week. 11. does Your mother (drive) __________drive____ you to school?
12. He often (bring) ______brings________ sweets for the pupils.
13. I (not work) _____didn't work_________ in this supermarket when I was 16.
14. He (leave) _______left_______ five minutes ago.
15. I don’t like that man because he often (laugh) _laughs_____________ at me.
16. My friend (talk) ______talks________ a lot every day.
17. The man (drive) _____drove_________ to the supermarket last weekend.
18. Daisy (wear) ____wore__________ a very beautiful dress last night. 19. Nhung (write) ________wrote______ to her grandparents very often last year.
20. The teacher usually (give) _gives________ the students a lot of homework at the weekend
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
1. I (not be) _____wasnt_________ very happy yesterday.
2. I (buy) ________bought______ a ticket for the football match yesterday.
3. She (go) ______went________ to Australia in 1994 and she liked it very much.
4. My father usually (like) _______likes_______ his steak well- done.
5. She (write) ______is writing________ to her friend Kevin now.
6. Yesterday, he (play) ____played__________ football with Julie.
7. I (speak) _______am speaking_______ to my uncle on the phone now.
8. Mary (buy) ________bought______ a present for Camilla two days ago.
9. My mother (not be) ________wasnt______ there yesterday.
10. I (not visit) ________didnt visit______ my parents last week.
11. Does your mother (drive) ____drive__________ you to school?
12. He often (bring) _______brings_______ sweets for the pupils.
13. I (not work) _______wasnt working_______ in this supermarket when I was 16.
14. He (leave) __________left____ five minutes ago.
15. I don’t like that man because he often (laugh) _____laughs_________ at me.
16. My friend (talk) ______talks________ a lot every day.
17. The man (drive) ____drove__________ to the supermarket last weekend.
18. Daisy (wear) _____wore_________ a very beautiful dress last night.
19. Nhung (write) _____wrote_________ to her grandparents very often last year.
20. The teacher usually (give) __give_______ the students a lot of homework at the weekend.
Lời giải:
A: 1-2
B: 2
C: 3
D: 3
E: 2-3
Bài nghe:
Speaker 1 During my years as a visiting professor, I was once invited to my student’s wedding in Hoa Binh province. It was fabulous to see the guests in their traditional wedding clothes, and witness the different wedding customs. I don’t know the language, but I could say everyone was welcoming the bride into the new family and wishing the couple all the best. My student said that he had spent 3 years living with his fiancé’s family before getting the girl’s permission to marry her.
Speaker 2 It was so nice to be part of the ceremony. I was fascinated by all the singing throughout the day. All the exchanges between the two families, I mean the greetings, the good wishes, the teachings of the superiors, were inthe form of songs and chants. You could feel their joy and emotions through the music. I managed to make out the meanings of the lyrics thanks to the books and articles about traditional weddings I had read.
Speaker 3 That was the first time I had been to a wedding ceremony in Viet Nam. I was lucky enough to have a chance to see the bride receiving the water from a family member and pouring it into a container. It was so solemn. The bride looked gorgeous! I had watched a documentary about this practice. Well, it reminds the bride of her duties as a caretaker of her own family. Attending a traditional ceremony like that was something I had always wanted to do, but I didn’t manage it on my first trip to Viet Nam.
Tạm dịch:
Diễn giả 1: Trong những năm làm giáo sư thỉnh giảng, có lần tôi được mời dự đám cưới của một học trò ở tỉnh Hòa Bình. Thật tuyệt vời khi nhìn thấy các vị khách trong trang phục cưới truyền thống của họ và chứng kiến những phong tục đám cưới khác nhau. Tôi không biết ngôn ngữ của họ, nhưng tôi có thể biết rằng mọi người đang chào đón cô dâu vào gia đình mới và chúc cặp đôi mọi điều tốt đẹp nhất. Học sinh của tôi nói rằng cậu ấy đã trải qua 3 năm sống với gia đình vợ sắp cưới trước khi được cô gái đồng ý kết hôn.
Diễn giả 2: Thật tuyệt khi được là một phần của buổi lễ. Tôi bị mê hoặc bởi tất cả tiếng hát suốt cả ngày. Mọi sự giao lưu giữa hai gia đình, ý tôi là những lời chào hỏi, những lời chúc tốt đẹp, những lời dạy bảo của các bậc bề trên, đều dưới hình thức là những bài hát và câu hò. Bạn có thể cảm nhận được niềm vui và cảm xúc của họ thông qua âm nhạc. Tôi đã hiểu được ý nghĩa của lời bài hát nhờ những cuốn sách và bài báo về đám cưới truyền thống mà tôi đã đọc.
Diễn giả 3: Đó là lần đầu tiên tôi đến dự một lễ cưới ở Việt Nam. Tôi may mắn được chứng kiến cô dâu nhận nước từ người nhà đổ vào thùng. Nó thật trang trọng. Cô dâu trông thật lộng lẫy! Tôi đã xem một bộ phim tài liệu về hành động này. Ừm, nó nhắc nhở cô dâu về nghĩa vụ của mình với tư cách là người chăm sóc gia đình của mình. Tham dự một buổi lễ truyền thống như thế là điều mà tôi luôn muốn làm, nhưng tôi đã không thực hiện được trong chuyến đi đầu tiên đến Việt Nam.
1b , 2a , 3c , 4a , 5 b