K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

A: This is the thing that you use to look up meanings of new words. 

(Đây là thứ mà bạn dùng để tra nghĩa của từ mới.)

B: It's the dictionary.

(Đó là từ điển.)

A: This is the person who always gets up the earliest in your family.

(Đây là người luôn dậy sớm nhất trong gia đình bạn.)

B: It's my mother. 

(Đó là mẹ tôi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: What are you doing?

B: I’m studying English.

A: What do you do?

B: I’m a student.

A: Where do you go for exercise?

B: I go jogging in the park.

A: Do you go swimming in the summer?

B: No, I don’t. I often play badminton with my mother.

A: Are you studying a lot at the moment?

B: Yes, I am. I have a fifteen-minute test next Monday.

A: Do you often eat out?

B: No, I don’t. My mother usually cooks meals. Her food is the best.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. I'm going to make a video.

2. Are you going to work with anyone else?

3. When are you going to leave?

4. We're going to leave in two months.

5. What special equipment are you going to need for the trip?

6. We're going to pack different types of clothing. 

7. When are you going to finish the project?

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- The sentences are true for me.

(Câu đúng với bản thân tôi.)

1. I want to swim in three styles.

(Tôi muốn bơi theo ba kiểu.)

3. I enjoy jogging at the beach.

(Tôi thích chạy bộ ở bãi biển.)

7. My older brother suggests learning to play some sports during the summer break.

(Anh trai tôi đề nghị học chơi một số môn thể thao trong kỳ nghỉ hè.)

- Rewrite the untrue sentences. 

(Viết lại những câu không đúng sự thật với bản thân.)

2. My mother lets me play badminton once a week.

(Mẹ tôi cho tôi chơi cầu lông một lần một tuần.)

4. I hope to meet Ed Sheeran one day.

(Tôi hy vọng một ngày nào đó sẽ được gặp Ed Sheeran.)

5. My father often makes me watch football with him. It's interesting!

(Cha tôi thường bắt tôi xem bóng đá với ông ấy. Thật là thú vị!)

6. My teacher expects me to join the school’s badminton team.

(Giáo viên của tôi mong tôi tham gia đội cầu lông của trường.)

11 tháng 9 2023

Can I play in a group? - No, you mustn't play in a group. (Tôi có thể chơi theo nhóm không? Không, bạn không được phép chơi theo nhóm.)

What do I need to do? - You must guess the price of a product. (Tôi cần làm gì? – Bạn phải đoán giá của một sản phẩm.)

Do I need to do some maths? - You don't have to calculate the numbers. (Tôi có cần làm toán không? – Bạn không cần phải tính toán các con số.)

Game show “What price is right?” (Game show “Hãy chọn giá đúng?”)

11 tháng 9 2023

- Are you free on Friday morning?

(Cậu có rảnh vào sáng thứ Sáu không?)

- No, I arranged to go shopping with my friends. How about Friday afternoon?

(Không, tôi đã hứa sẽ đá bóng với anh trai tôi. Chiều thứ sáu thì thế nào?)

- I promised to do crossword puzzles with my roommate. Are you free on Saturday afternoon?

(Tôi đã hứa sẽ giải ô chữ với bạn cùng phòng của mình. Chiều thứ bảy bạn có rảnh không?)

- Yes, I'm free the whole Saturday afternoon. What do we arrange to do?

(Vâng, tôi rảnh cả chiều thứ bảy. Chúng ta sắp xếp để làm gì?)

- I offer to play computer games together. What do you think?

(Tôi đề nghị chơi trò chơi điện tử cùng nhau. Bạn nghĩ sao?)

- OK. See you later.

(Được. Hẹn gặp lại nhé.)

Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer. Use phrases from exercise 4 in lesson 3G and exercises 4 and 5 in lesson 5G to help you.(Làm việc theo cặp. Lần lượt làm các bài bên dưới. Dành ra 1 phút để chuẩn bị câu trả lời. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 ở tiết 3G và các bài tập 4 và 5 trong tiết 5G để giúp bạn.)After leaving school, you have decided to take a gap year and work in Britain. Discuss...
Đọc tiếp

Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer. Use phrases from exercise 4 in lesson 3G and exercises 4 and 5 in lesson 5G to help you.

(Làm việc theo cặp. Lần lượt làm các bài bên dưới. Dành ra 1 phút để chuẩn bị câu trả lời. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 ở tiết 3G và các bài tập 4 và 5 trong tiết 5G để giúp bạn.)

After leaving school, you have decided to take a gap year and work in Britain. Discuss the three jobs shown in the pictures with a member of staff at the job agency. Decide which job you will apply for and why.

(Sau khi rời ghế nhà trường, bạn quyết định sẽ nghỉ một năm và làm việc ở Anh. Thảo luận ba công việc trong bức ảnh với một nhân viên ở trung tâm môi giới việc làm. Quyết định công việc bạn sẽ ứng tuyển và giải thích tại sao.)


 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I think that I wouldn’t like to work as a farmer as I’m not willing to work outdoors. You have to work all day in the field and I don’t feel like spending my day with different kind of animal. Moreover, it is quite low-paid. I’m quite interested in being a receptionist. The salary is really much. However, I won’t apply for this job as I’m not good at communicating. So that it would be hard for me to deal with the public and serve customers. I think working as a bartender is really awesome. In my view, this is a creative and rewarding jobs. I also have experiences in making cocktails and other beverages. I suppose that being a bartender would be the best for me, though it’s not so well-paid as being a receptionist.

(Tôi nghĩ rằng tôi không thích làm công nhân nông trường vì tôi không sẵn sàng làm việc ngoài trời. Bạn sẽ phải làm việc cả ngày trên nông trường và tôi không thích dành cả ngày với động vật. Hơn nữa, họ trả lương khá thấp. Tôi khá thích thú với công việc tiếp tân. Họ trả lương rất cao. Tuy nhiên, tôi sẽ không ứng tuyển công việc này vì tôi không giỏi giao tiếp. Vậy sẽ khó cho tôi khi giải quyết công việc và phục vụ khách hàng. Tôi thấy là làm nhân viên pha chế rất là ngầu. Theo tôi thì công việc này rất là sáng tạo và bổ ích. Hơn nữa tôi cũng đã có kinh nghiệp pha chế cocktails và các loại đồ uống khác. Tôi nghĩ trở thành nhân viên pha chế sẽ là tốt nhất với tôi.)

11 tháng 9 2023

- Do you want to hang out this weekend? 

(Cuối tuần này bạn có muốn đi chơi không?)

- No, I’m sorry. I promised to go for a picnic with my family. 

(Không, tôi xin lỗi. Tôi đã hứa sẽ đi dã ngoại với gia đình tôi.)

Do you want to hang out this weekend?

No, I’m sorry. I promised to go for a picnic with my family

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1.

1. I've got eight legs. (Tôi có 8 chân.)

I'm quite big. (Tôi khá to.)

I can swim. (Tôi có thể bơi.)

=> Octopus. (Bạch tuộc.)

2.

1. I'm a large bird from Africa. (Tôi là một loại chim lớn đến từ châu Phi.)

I can run fast. (Tôi có thể chạy nhanh.)

I can't fly. (Tôi không thể bay.)

=> Ostrich. (Đà điểu.)

3.

1. I'm a very dangerous animal. (Tôi là một động vật nguy hiểm.)

2. I've got a very big mouth. (Tôi có cái miệng rất to.)

3. I'm long and green. (Tôi dài và có màu xanh lá.)

=> Crocodile. (Cá sấu.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: Hi, you look upset.

(Chào, trông bạn có vẻ buồn.)

B: Yeah, I’m really disappointed because I failed my English test. 

(Đúng vậy, tôi thực sự thất vọng vì thi rớt bài thi tiếng anh.)

A: Hi, you look happy.

(Chào, trông bạn có vẻ vui.)

B: Yeah, I’m so surprised because I passed my biology test.

(Đúng vậy, tôi khá ngạc nhiên vì thi đậu bài thi sinh học.)

A: Hi, you look happy.

(Chào, trông bạn có vẻ vui.)

B: Yeah, I’m really pleased because I got an A on my math homework.

(Đúng vậy, tôi thực sự hài lòng vì đạt điểm A bài tập toán.)

A: Hi, you look happy.

(Chào, trông bạn có vẻ vui.)

B: Yeah, I’m so delighted because I got 95% on my biology test.

(Đúng vậy, tôi thực sự vui vì đạt 95% bài kiểm tra sinh học.)

A: Hi, you look unhappy.

(Chào, trông bạn có vẻ không vui.)

B: Yeah, I’m so upset because I got a D on English exam.

(Đúng vậy, tôi khá buồn vì đạt điểm D bài thi tiếng anh.)

A: Hi, you look unhappy.

(Chào, trông bạn có vẻ buồn.)

B: Yeah, I’m so annoyed because I lost math book.

(Đúng vậy, tôi thực sự khó chịu vì làm mất sách toán.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

- “Do you drink enough water?” Hoa said to Linh.

(“Bạn có uống đủ nước không?” Hoa nói với Linh.)

→ Hoa asked Linh if she drank enough water.

(Hoa hỏi Linh liệu cô ấy có uống đủ nước không.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “she”

- “How often do you work out at the gym?” Hoa asked Linh.

(“Bạn thường tập luyện ở phòng tập thể dục như thế nào?” Hoa hỏi Linh.)

→ Hoa asked Linh how often she worked out at the gym.

(Hoa hỏi Linh xem cô ấy thường tập luyện ở phòng tập thể dục như thế nào.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “she”