Listening e
e. In pairs: What do you think of geeky jeans?
(Theo cặp: Bạn nghĩ gì về những chiếc quần jean Geeky?)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Photo A: This was an electronic musical instrument.
(Ảnh A: Đây là một nhạc cụ điện tử.)
Photo B: This was a machine for typing onto paper.
(Ảnh B: Đây là một chiếc máy để đánh máy trên giấy.)
Photo C: This was an ancient computer to predict the movements of the sun, the moon and the planets.
(Ảnh C: (Đây là một máy tính cổ đại để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh.)
Picture 1: a person is watching an interview.
(Bức tranh 1: 1 người đang xem một cuộc phỏng vấn.)
Picture 2: a person is dealing with puzzels.
(Bức tranh 2: 1 người đang chơi xếp hình.)
They’re on a plane. The passengers are sitting in their seats and taking meals from the flight attendant. She is offering them their meals. They are saying what kind of meal they want and thanking the flight attendant. The people at the front of the photo are talking about what they can see on the screen.
(Họ đang ở trên máy bay. Các hành khách đang ngồi trên ghế của mình và nhận bữa ăn từ tiếp viên hàng không. Cô ấy đang đưa cho họ bữa ăn của họ. Họ nói về loại đồ ăn họ muốn và cám ơn cô tiếp viên. Những người ở phía trước bức ảnh đang nói về những gì họ có thể nhìn thấy trên màn hình.)
A: What do you think you would like most about staying in the Yên Vân Eco Park?
(Bạn nghĩ bạn thích điều gì nhất khi ở tại Yên Vân Eco Park?)
B: Well, I think I would like about staying in private bungalows from bamboo with its own saltwater swimming pool, a king-sized double bed, a view of the beach, restaurants serving delicious Vietnamese food, listening to the birdsong in the nearby forest, and boat trips around the island.
(Chà, tôi nghĩ tôi muốn ở trong những ngôi nhà gỗ riêng tư bằng tre có hồ bơi nước mặn riêng, giường đôi cỡ lớn, tầm nhìn ra bãi biển, nhà hàng phục vụ các món ăn ngon của Việt Nam, lắng nghe tiếng chim hót trong khu rừng gần đó, và các chuyến đi thuyền quanh đảo.)
A: Is there anything you dislike about it?
(Có điều gì bạn không thích về nó không?)
B: No, I like everything there.
(Không, tôi thích mọi thứ ở đó.)
A: Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting?
(Bạn nghĩ thông tin nào trong văn bản là thú vị nhất?)
B: In my oppinion the piece of information " In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021" is the most interesting. As we know, the global problem in 2020 is the pandemic covid 19. It postponed all the important events in the world. Therefore, they had to change the time of holding the Olympic to the year 2021.
(Theo ý kiến của tôi, thông tin "Vào năm 2020, có một vấn đề toàn cầu và họ đã chuyển thế vận hội sang năm 2021" là thú vị nhất. Như chúng ta đã biết, vấn đề toàn cầu vào năm 2020 là đại dịch cúm 19. Nó đã trì hoãn tất cả các sự kiện quan trọng trên thế giới. Vì vậy, họ đã phải đổi thời điểm tổ chức Olympic sang năm 2021.)
A: What sports do you like watching in the Olympics?
(Bạn thích xem môn thể thao nào tại thế vận hội Olympic?)
B: From my point of view, artistic swimming is one of the most interesting sports in the Olympics. I like it because I can watch eye-catching performances, which are delivered by talented athletics.
(Theo tôi thì môn bơi nghệ thuật là một trong những môn thể thao thú vị nhất thế vận hội Olympics. Tôi thích nó bởi vì tôi được xem những màn biểu diễn rất mãn nhãn, được thực hiện bởi những vận động viên đầy tài năng.)
A: What unusual foods can you think of? What's the strangest?
(Những loại thực phẩm bất thường nào bạn có thể nghĩ đến? Điều gì kỳ lạ nhất?)
B: I think one of the unusual foods is Palm grub. The strangest is it’s shape.
(Tôi nghĩ một trong những món ăn bất thường là sâu đục. Điều kỳ lạ nhất là hình dáng của nó.)
1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.
(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)
2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.
(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.
(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)
4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.
(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)
This is made of glass. It’s got a round or square base. You drink water in it. (It’s a glass)
(Cái này làm bằng thủy tinh. Nó có đề tròn hoặc vuông. Bạn uống nước trong đó. (Đó là một cái ly)).
It’s got a handle. It's made of steel and plastic. You use it to cut things. (It’s a pair of scissors.)
(Nó có tay cầm. Nó được làm bằng thép và nhựa. Bạn sử dụng nó để cắt mọi thứ. (Đó là một cái kéo.))
This is rectangle. It’s battery powered and rechargeable. It’s made of aluminum, plastic or other metals. It’s mostly fit an adult’s hand size. It allows you to go online and search information on the internet. (It’s a smart phone)
(Thứ này có hình chữ nhật. Nó chạy bằng pin và có thể sạc lại được. Nó được làm bằng nhôm, nhựa hoặc kim loại khác. Nó gần như vừa với kích thước bàn tay của một người lớn. Nó cho phép bạn lên mạng và tìm kiếm thông tin trên internet. (Đó là một chiếc điện thoại thông minh))
A: What do you think of geeky jeans?
(Bạn nghĩ gì về Geeky jeans?)
B: Well, I think it doesn't look really attractive and it may make me uncomfortable when I wear it.
(Chà, tôi nghĩ nó trông không thực sự hấp dẫn và nó có thể khiến tôi không thoải mái khi mặc nó.)