K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

(1)

A: What does the charity do? (Tổ chức từ thiện này làm gì thế?)

B: It provides school supplies. (Nó cung cấp đồ dùng học tập.)

A: How are you helping right now? (Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I'm raising money to buy them. (Tôi đang quyên góp tiền để mua chúng.)

(2)

A: What does the charity do? (Tổ chức từ thiện này làm gì thế?)

B: It provides free meals. (Nó cung cấp các bữa ăn miễn phí.)

A: How are you helping right now? (Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I’m volunteering in the kitchen. (Tôi đang tình nguyện vào bếp.)

(3)

A: What does the charity do? (Tổ chức từ thiện này làm gì thế?)

B: It supports poor students. (Nó hỗ trợ những học sinh nghèo.)

A: How are you helping right now? (Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I’m building a new school. (Tôi đang xây một trường học mới.)

(4)

A: What does the charity do? (Tổ chức từ thiện này làm gì thế?)

B: It supports old people. (Nó hỗ trợ những người già.)

A: How are you helping right now? (Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I’m donating clothes. (Tôi đang quyên góp quần áo.)

11 tháng 9 2023

- What will happen if we turn off the lights?

(Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta tắt đèn?)

- If we turn off the lights, we will reduce electricity.

(Nếu chúng ta tắt đèn, chúng ta sẽ giảm điện.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Have you ever travelled on a plane? Yes, I have.

(Bạn đã bao giờ đi máy bay chưa?)

2. Have you ever lost anything while travelling? No, I haven't.

(Bạn đã bao giờ làm mất thứ gì khi đi du lịch chưa? Chưa)

3. Have you ever bought anything online? Yes, I've.

(Bạn đã bao giờ mua thứ gì trên mạng chưa? Rồi.)

4. Have you ever eaten food from other country? Yes, I've.

(Bạn đã bao giờ ăn món ăn của nước khác chưa? Rồi.)

4. Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong bảng từ và ý tưởng của riêng bạn.)do / finish your homework early tonight? (làm / hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)go / sunny at the weekend? (đi / có nắng vào cuối tuần? )meet/ go to the park...
Đọc tiếp

4. Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong bảng từ và ý tưởng của riêng bạn.)

do / finish your homework early tonight? (làm / hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)

go / sunny at the weekend? (đi / có nắng vào cuối tuần? )

meet/ go to the park later? (gặp gỡ / đi đến công viên sau?)

buy / go shopping tomorrow? (mua / đi mua sắm vào ngày mai?)

- What will you do if you finish your homework early tonight?

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)

- If I finish it early, I'll go out and meet some friends.

(Nếu tôi hoàn thành bài tập sớm, tôi sẽ đi ra ngoài và gặp gỡ một số bạn bè.)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

A: What will you do if it is sunny at the weekend?

(Bạn sẽ làm gì nếu trời nắng vào cuối tuần?)

B: If it's sunny at weekend, I will go on a trip with my friends.

(Nếu trời nắng vào cuối tuần, em sẽ đi du lịch cùng các bạn.)

A: Who will you meet if you I go to the park later?

(Bạn sẽ gặp gì nếu bạn mình đi công viên sau đó?)

B: If I go to the park later, I will meet my cousin.

(Nếu tôi ra công viên sau đó, tôi sẽ gặp anh họ của mình.)

A: What will you buy if you go shopping tomorrow?

(Bạn sẽ mua gì nếu ngày mai bạn đi mua sắm?)

B:  If I go shopping tomorrow, I will buy a new school bag.

(Nếu ngày mai tôi đi mua sắm, tôi sẽ mua theo một chiếc cặp mới.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

- What do you use a pillow for? - To put my head on when I sleep.

(Bạn dùng gối để làm gì? - Để gối đầu khi ngủ.)

- What do you use a tent for? - To protect me from sunlight or rain when going camping.

(Bạn dùng lều để làm gì? - Để bảo vệ tôi khỏi ánh nắng mặt trời hoặc mưa khi đi cắm trại.)

- What do you use a sleeping bag? - To keep warm when I sleep.

(Bạn dùng túi ngủ để làm gì? - Để giữ ấm khi tôi ngủ.)

- What do you use a towel for? - To dry my body after taking a shower.

(Bạn dùng khăn để làm gì? - Để lau khô người sau khi tắm xong.)

- What do you use a bottled water for? - To ease my thirst.

(Bạn dùng nước đóng chai để làm gì? - Để làm dịu cơn khát của tôi.)

- What do you use a battery? - To provide energy for electric things.

(Bạn sử dụng pin để làm gì? - Để cung cấp năng lượng cho các vật mang điện.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

Dịch đề bài:

Do you prefer playing sports or games? (Bạn thích chơi thể thao hơn hay chơi trò chơi hơn?)

I prefer playing sports. (Tôi thích chơi thể thao hơn.)

What sports do you like playing? (Bạn thích chơi môn thể thao nào?)

I love playing badminton. (Tôi hích chơi cầu lông.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

Đáp án:

Picture 3:

A: Do you prefer playing indoors or outdoors?

B: I prefer playing outdoors.

Picture 4:

A: Do you like going fishing?

B: I don’t really like going fishing. I prefer making arts and crafts.

Picture 5:

A: What arts and crafts do you like?

B: I really like making jewelry.

Picture 6:

A: What else do you like?

B: I enjoy chatting online with my friends.

Hướng dẫn dịch:

Ảnh 3:

A: Bạn thích chơi trong nhà hay ngoài trời hơn?

B: Tôi thích chơi ở ngoài trời hơn.

Ảnh 4:

A: Bạn có thích đi câu cá không?

B: Tôi không thực sự thích đi câu cá. Tôi thích làm đồ thủ công nghệ thuật hơn.

Ảnh 5:

A: Bạn thích đồ thủ công nghệ thuật nào?

B: Tôi thực sự thích làm trang sức.

Ảnh 6:

A: Bạn còn thích làm gì khác không?

B: Tôi thích trò chuyện với các bạn của tôi trên mạng.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. Yes, I do. I know Trai tim nhan ai, Tu sach cho em, and Moi truong xanh charities.

(Em có biết. Em biết Trái tim nhân ái, Tủ sách cho em, và Môi trường xanh.)

2. They donate money, food, old books and clothes for the old, the homeless, and the poor. They also do activities to help the Earth.

(Họ quyên góp tiền, thức ăn, sách vở và quần áo cũ cho người già, người vô gia cư và người nghèo. Họ cũng thực hiện các hoạt động bảo vệ Trái Đất.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

 - I love pasta.

(Tôi yêu mì ống.)

- I quite like pork.

(Tôi khá thích thịt lợn.)

- I don’t mind spaghetti.

(Tôi không ngại mì Ý.)

- I really don’t like snack.

(Tôi thực sự không thích ăn vặt.)

- I hate burger.

(Tôi ghét bánh mì kẹp thịt.)

11 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

+ Câu khẳng định:

S (số nhiều) + have + V(pII)

S (số ít) + has + V(pII)

+ Câu phủ định:

S (số nhiều) + have + not + V(pII)

S (số ít) + has + V(pII)

+ Câu nghi vấn:

Have + S (số nhiều) + V(pII)?

Has + S (số ít) + V(pII)?

+ Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành: 

for + N - quãng thời gian: trong khoảng 

since + N - mốc thời gian: từ khi

Lời giải chi tiết:

1. How long has it supported poor children?

(Nó hỗ trợ trẻ em nghèo được bao lâu rồi?)

 Giải thích: Trong câu hỏi có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào trước chủ ngữ và động từ chính “support” được chia ở dạng V(pII) → has it supported.

2. It has helped raise awareness since 2010.

(Nó đã giúp nâng cao nhận thức kể từ năm 2010.)

Giải thích: 

+ Trong câu có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “help” được chia ở dạng V(pII). → It has helped. 

+ 2010 là mốc thời gian cụ thể nên ta thêm “since” vào trước đó. → since 2010.

3. What else has it done?

(Nó đã làm những gì khác?)

Giải thích: Trong câu hỏi có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào trước chủ ngữ và động từ chính “do” được chia ở dạng V(pII) → has it done.

4. The company has donated a lot of money to support conservation.

(Công ty đã quyên góp rất nhiều tiền để hỗ trợ việc bảo tồn.)

Giải thích: Chủ ngữ “the company” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “donate” được chia ở dạng V(pII).  → The company has donated.

5. It has provided food for homeless people for 70 years.

(Nó đã cung cấp thực phẩm cho những người vô gia cư trong 70 năm.)

Giải thích: 

+ Trong câu có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “provide” được chia ở dạng V(pII). → It has provided.

+ “70 years” là khoảng thời gian nên ta thêm “for” vào trước đó. → for 70 years.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. learn

2. travel

3. become

4. winning, competing

5. do

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. What sports do you want to learn?

(Bạn muốn học môn thể thao nào?)

2. Where do you want to travel?

(Bạn muốn đi du lịch ở đâu?)

3. Do you want to become a star? Why / Why not?

(Bạn có muốn trở thành một ngôi sao? Tại sao tại sao không?)

4. Do you prefer winning or competing in competitions? Why?

(Bạn thích chiến thắng hay cạnh tranh trong các cuộc thi hơn? Tại sao?)

5. Can you do any dangerous sports?

(Bạn có thể chơi bất kỳ môn thể thao nguy hiểm nào không?)