e. In pairs: If you volunteer for a charity, what kind of charity will you work for? Why?
(Theo cặp: Nếu bạn làm tình nguyện cho một tổ chức từ thiện, bạn sẽ làm việc cho loại tổ chức từ thiện nào? Tại sao?)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I will set up a charity to help the homeless. There are lots of people who are homeless around my city.
(Tôi sẽ thành lập một quỹ từ thiện để giúp đỡ những người vô gia cư. Có rất nhiều người vô gia cư xung quanh thành phố của tôi.)
Phương pháp giải:
Present Simple (Thì Hiện tại đơn) Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng) We can use the Present Simple to talk about repeated actions or events. (Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại đơn để nói về các hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại.) I volunteer at a local hospital. (Tôi tình nguyện tại một bệnh viện địa phương.) Form (Cấu trúc) I/You/We/They donate money. (Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ quyên góp tiền.) He/she/it doesn't donatefood. (Anh ấy/cô ấy/nó không quyên góp đồ ăn.) Do you support any charities? (Bạn có hỗ trợ bất kỳ tổ chức từ thiện nào không?) Does he raise money? (Anh ta có huy động tiền không?) |
Present Continuous (Thì Hiện tại tiếp diễn) Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng) We can use the Present Continuous to talk about an action happening now, but may be temporary. (Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra ngay bây giờ, nhưng có thể chỉ là tạm thời.) We are raising money for school supplies. (Chúng tôi đang gây quỹ cho đồ dùng học tập.) Form (Cấu trúc) I am providing free meals. (Tôi đang cung cấp những bữa ăn miễn phí.) You/We/They aren't providing new homes. (Bạn/Chúng tôi/Họ không cung cấp nhà mới.) He/She/lt is providing education. (Anh ấy/Cô ấy/Nó đang cung cấp giáo dục.) Where are you volunteering? (Bạn đang làm tình nguyện ở đâu?) |
- Set up a facebook page to post information related to the charity.
(Lập trang facebook để đăng thông tin liên quan đến quỹ từ thiện.)
- Set up volunteer teams to save stray dogs and cats.
(Thành lập các đội tình nguyện cứu chó mèo hoang.)
- Share information of the charity and stray animals on social media.
(Chia sẻ thông tin của tổ chức từ thiện và động vật hoang trên mạng xã hội.)
“Who are my brothers?” helps those with leprosy, poor, disabled.
(“Who are my brothers?” giúp đỡ những người bệnh phong, nghèo, tàn tật.)
Family Tephan takes care of disabled children, orphans, old people with no relatives.
(Family Tephan nhận chăm sóc trẻ em tàn tật, mồ côi, người già không người thân thích.)
The charity works in many countries.
(Tổ chức từ thiện này hoạt động ở nhiều quốc gia.)
Thông tin: In 2018, over a million people in many countries took part in a huge beach cleanup.
(Vào năm 2018, hơn một triệu người ở nhiều quốc gia đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp bãi biển khổng lồ.)
Bài nghe:
Lisa: Thanks for joining us, Professor. Can you tell us about Trash Free Seas?
Professor Jones: Well, the charity started in 1986 in the USA.
Lisa: When? Sorry, could you repeat that?
Professor Jones: 1986. Anyway, they help protect ocean Wildlife by cleaning up beaches.
Lisa: I see.
Professor Jones: In 2018, over a million people in many countries took part in a huge beach cleanup.
Lisa: Great!
Professor Jones: They picked up over ten million kilograms of trash.
Lisa: How much? Sorry, could you say that again?
Professor Jones: Ten million kilos.
Lisa: Wow! That's amazing. How can our listeners help?
Professor Jones: If anyone wants to donate, please visit the Trash Free Seas website. Just five dollars will be a big help! The website is www...
Tạm dịch:
Lisa: Cảm ơn vì đã tham gia cùng chúng tôi, thưa Giáo sư. Ngài có thể cho chúng tôi biết về Trash Free Seas được không ạ?
Giáo sư Jones: À, tổ chức từ thiện này bắt đầu vào năm 1986 ở Hoa Kỳ.
Lisa: Khi nào ạ? Xin lỗi, ngài có thể lặp lại điều đó không?
Giáo sư Jones: 1986. À thì, họ cũng giúp bảo vệ Động vật hoang dã ở đại dương bằng cách làm sạch các bãi biển.
Lisa: Ra vậy.
Giáo sư Jones: Vào năm 2018, hơn một triệu người ở nhiều quốc gia đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp bãi biển khổng lồ.
Lisa: Tuyệt vời!
Giáo sư Jones: Họ đã nhặt hơn 10 triệu kg rác.
Lisa: Bao nhiêu ạ? Xin lỗi, ngài có thể nói lại lần nữa không?
Giáo sư Jones: Mười triệu kg.
Lisa: Chà! Thật đáng kinh ngạc. Thính giả của chúng ta có thể giúp gì?
Giáo sư Jones: Nếu có ai muốn quyên góp, vui lòng truy cập trang web Trash Free Seas. Chỉ cần 5 đô la Mỹ sẽ là một trợ giúp lớn! Trang web là www ...
I like playing city-building games such as SIM CITY and puzzle games.
(Tôi thích những trò chơi xây dựng thành phố như SIM CITY và những trò chơi giải đố.)
I don't like combat games because it's too violent. (Tôi không thích những trò chơi bắn súng vì nó quá bạo lực.)
I want to help Trash Hero World because it works in Southeast Asian and their activities are suitable for me.
(Tôi muốn giúp đỡ Trash Hero World vì nó hoạt động ở Đông Nam Á và các hoạt động của nó phù hợp với tôi.)
A: What kind of charity event should we organize?
(Sự kiện từ thiện nào chúng ta nên tổ chức?)
B: We should organize an activity which people can raise some money by running.
(Chúng ta nên tổ chức 1 hoạt động mà mọi người có thể gây quỹ bằng việc chạy.)
A: What should we call (it)?
(Chúng ta nên gọi nó là gì?)
B: We should call it a fun run.
(Chúng ta nên gọi nó là một sự kiện chạy gây quỹ.)
If I volunteer for a charity, I will work for Health Charities because I want to support and treat the sick and disabled, and promote public awareness of specific health risks.
(Nếu tôi tình nguyện cho một tổ chức từ thiện, tôi sẽ làm việc cho Tổ chức từ thiện Y tế vì tôi muốn hỗ trợ và điều trị cho người bệnh và người tàn tật, đồng thời nâng cao nhận thức của cộng đồng về những rủi ro sức khỏe cụ thể.)