K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2023

Tom said to Ryan that he would call him the following day

Geoff told Gerard that they had gone to Paris the previous month

Julia said to Miranda that she couldn't come to her house that day

Quentin told Leah that   he had texted Joanna an hour before

Emma said to Amy that they were all going out that night

Maisie said to Sarah that she wanted  her to be there at two o'clock  that afternoon

5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)Look out! (Chú ý!)Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech. (Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời...
Đọc tiếp

5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.

(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)

Look out! (Chú ý!)

Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech. 

(Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.)

“I’ll phone tomorrow”, he said to me.

(Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.)

He told me he’d phone me the following day.

(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.)

now → then / at that moment

(ngay bây giờ - ngay lúc đó)

today → that day

(hôm nay - hôm đó)

an hour ago → an hour earlier / an hour before

(một giờ trước - một giờ trước đó)

yesterday → the day before / the previous day

(hôm qua - ngày hôm trước)

last Tuesday, month, year, etc → the Tuesday, the month, the year before, etc.

(thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)

tomorrow → the following day / the next day

(ngày mai - ngày hôm sau)

next week, month, etc → the following week, month, etc

(tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).

here → there (đây - đó)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it... she couldn’t put any weight on it; ... I had watched a really good video clip ... the day before; I told her she must watch it; she said she had come across ...; She said that after she’d finished watching it, she had thought about sending me the link.

- Changes to pronouns (Thay đổi đại từ): I → she

- Changes to possessive (Thay đổi tính từ sở hữu) : my → her,

- Changes to references to time (Thay đổi tham chiếu thời gian): yesterday → the day before

III. Hoàn thành các câu trong bài câu tường thuật. Chú ý sự thay đổi của đại từ và các thì. 1. "What's the time?" he asked.→ He wanted to know .................................................. .2. "When will we meet again?" she asked me.→ She asked me .................................................. .3. "Are you crazy?" she asked him.→ She asked him .................................................. .4. "Where did they live?" he asked.→ He wanted to know...
Đọc tiếp

III. Hoàn thành các câu trong bài câu tường thuật. Chú ý sự thay đổi của đại từ và các thì.

1. "What's the time?" he asked.
→ He wanted to know .................................................. .

2. "When will we meet again?" she asked me.
→ She asked me .................................................. .

3. "Are you crazy?" she asked him.
→ She asked him .................................................. .

4. "Where did they live?" he asked.
→ He wanted to know .................................................. .

5. "Will you be at the party?" he asked her.
→ He asked her .................................................. .

6. "Can you meet me at the station?" she asked me.
→ She asked me .................................................. .

7. "Who knows the answer?" the teacher asked.
→ The teacher wanted to know .................................................. .

8. "Why don't you help me?" she asked him.
→ She wanted to know .................................................. .

9. "Did you see that car?" he asked me.
→ He asked me .................................................. .

10. "Have you tidied up your room?" the mother asked the twins.
→ The mother asked the twins .................................................. .

1
5 tháng 10 2021

1. He wanted to know what the time was.

2. She asked me when we would meet again.

3. She asked him if he was crazy.

4. He wanted to know where they had lived.

5. He asked her if she would be at the party.

6. She asked me if I could meet her at the station.

7. The teacher wanted to know who knew the answer.

8. She wanted to know why he hadn’t helped her.

9. He asked me if I had seen that car.

10. The mother asked the twins if they had tidied up their room.

5 tháng 10 2021

nhanh quá chị ơi

 

Combine the following pairs or groups of sentences by means of relative pronouns, making any changes necessary. (Kết hợp những cặp câu hoặc nhóm câu sau đây bằng cách dùng đại từ liên hệ, thực hiện bất kì sự thay đổi nào nếu thấy cần thiết.)1. You sent me a gift. Thank you very much for it.2. She was dancing with a student. He had a slight limp.3. I am looking after some children. They are terribly spoilt.4. The bed has no mattress. I sleep on this bed.5....
Đọc tiếp

Combine the following pairs or groups of sentences by means of relative pronouns, making any changes necessary. (Kết hợp những cặp câu hoặc nhóm câu sau đây bằng cách dùng đại từ liên hệ, thực hiện bất kì sự thay đổi nào nếu thấy cần thiết.)

1. You sent me a gift. Thank you very much for it.

2. She was dancing with a student. He had a slight limp.

3. I am looking after some children. They are terribly spoilt.

4. The bed has no mattress. I sleep on this bed.

5. There wasn’t any directory in the telephone box. I was phoning from this box.

6. This is Mrs Lee. Her pet daughter won the champion ship last year.

7. I was sitting in an armchair. It suddenly collapsed.

8. Mr Allen said he was too busy to speak to me. I had come especially to see him.

9. The woman was sitting at the table. I had come to see this woman.

10. I missed the bus. I usually catch this bus. And I had to travel on the next. This was a slow bus.

1
1 tháng 4 2022

1. You sent me a gift for which I thank you very much.

2. She was dancing with a student who had a slight limp.

3. I am looking after some children who are terribly spoilt.

4. The bed which I sleep on has no mattress. 

5. There wasn’t any directory in the telephone box which I was phoning from. 

6. This is Mrs Lee, whose pet daughter won the champion ship last year.

7. I was sitting in an armchair which suddenly collapsed.

8. Mr Allen, whom I had come especially to see, said he was too busy to speak to me. 

9. The woman whom I had come to see was sitting at the table. 

10. I missed the bus which I usually catch. And I had to travel on the next which was a slow bus.

cứu e lẹ mn ơi Combine the following pairs or groups of sentences by means of relative pronouns, making any changes necessary. (Kết hợp những cặp câu hoặc nhóm câu sau đây bằng cách dùng đại từ liên hệ, thực hiện bất kì sự thay đổi nào nếu thấy cần thiết.)1. You sent me a gift. Thank you very much for it.2. She was dancing with a student. He had a slight limp.3. I am looking after some children. They are terribly spoilt.4. The bed has no mattress. I...
Đọc tiếp

cứu e lẹ mn ơi 

Combine the following pairs or groups of sentences by means of relative pronouns, making any changes necessary. (Kết hợp những cặp câu hoặc nhóm câu sau đây bằng cách dùng đại từ liên hệ, thực hiện bất kì sự thay đổi nào nếu thấy cần thiết.)

1. You sent me a gift. Thank you very much for it.

2. She was dancing with a student. He had a slight limp.

3. I am looking after some children. They are terribly spoilt.

4. The bed has no mattress. I sleep on this bed.

5. There wasn’t any directory in the telephone box. I was phoning from this box.

6. This is Mrs Lee. Her pet daughter won the champion ship last year.

7. I was sitting in an armchair. It suddenly collapsed.

8. Mr Allen said he was too busy to speak to me. I had come especially to see him.

9. The woman was sitting at the table. I had come to see this woman.

10. I missed the bus. I usually catch this bus. And I had to travel on the next. This was a slow bus.

0
Bài 1: Điền các đại từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. Thử diễn đạt lại ý nghĩa của các câu đó, không dùng đại từ. So sánh hai cách diễn đạt và cho biết đại từ ngoài tác dụng thay thế còn có tác dụng gì?a) Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, /…./ muốn cam kết rằng, không có ưu...
Đọc tiếp

Bài 1: Điền các đại từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. Thử diễn đạt lại ý nghĩa của các câu đó, không dùng đại từ. So sánh hai cách diễn đạt và cho biết đại từ ngoài tác dụng thay thế còn có tác dụng gì?

a) Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, /…./ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.

b) Trước đó, ếch ta đã từ đáy giếng nhìn lên và /…/ thấy trời bé tí, chỉ bằng cái vung thôi. Còn /…./ thì oai ghê lắm, vì /…/ mà đã cất tiếng kêu thì tất thảy bọn cua, ốc, nhái ở dưới giếng đều phải hoảng sợ.

Bài 2: Đọc đoạn hội thoại sau:

A – Em để nó ở lại – Giọng em ráo hoảnh – Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? Anh hứa đi.

B – Anh xin hứa. (Theo Khánh Hoài)

- Tìm các đại từ chân thực trỏ ngôi thứ nhất (tao, tôi…), ngôi thứ hai (mày, mi…). Thử thay thế chúng vào chỗ các từ em, anh và rút ra nhận xét về khả năng biểu thị tình cảm kèm theo của từng cách diễn đạt.

Bài 3: Đọc câu sau:

Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.

a) Hãy cho biết em tôi chỉ ngôi thứ mấy?

b) Đại từ nào có thể thay thế cho em tôi? Em nhận xét gì nếu thay em tôi bằng đại từ đó?

Bài 4: Tìm đại từ trong các ví dụ sau và cho biết chúng thuộc loại đại từ nào

a.                                              Mình về ta chẳng cho về.

                                           Ta nắm vạt áo ,ta đề câu thơ.

b.             Hỡi cô tát nước bên đàng

              Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?

c.                                                      Cháu đi liên lạc

Vui lắm Chú à?

Ở đồn Mang Cá ,

Thích hơn ở nhà.

 

d.                                       Có gì đẹp trên đời hơn thế

Người yêu người ,sống để yêu nhau?

 

e.                                 Vẫy vùng trong bấy nhiêu niên

                               Làm cho động địa kinh thiên đùng đùng.

 

g.                                  Vân Tiên anh hỡi có hay

                               Thiếp nguyền một tấm lòng ngay với chàng.

 

h.                                 Em nghe họ nói phong thanh

                                Hình như họ biết chúng mình ...với nhau.

 

Bài 5:Tìm và phân tích đại từ trong những câu sau

a) Ai ơi có nhớ ai không

Trời mưa một mảnh áo bông che đầu

Nào ai có tiếc ai đâu

Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô

                                ( Trần Tế Xương)

     b) Chê đây lấy đấy sao đành

Chê quả cam sành lấy quả quýt khô

                                    ( ca dao)

c)        Đấy vàng, đây cũng đồng đen

Đấy hoa thiên lý,  đây sen Tây Hồ

                                     ( Ca dao)

Cho ao kia cạn , cho gầy cò con ”

Cứu với!!!

0
11 tháng 9 2023

1. Our resort is located next to the beach./ It is located next to the beach.

(Resort của chúng tôi nằm cạnh bãi biển. / Nó nằm cạnh bãi biển.)

2. Your bungalow has a private pool.

(Nhà gỗ của bạn có một hồ bơi riêng.)

3. You can enjoy many great activities.

(Bạn có thể tận hưởng nhiều hoạt động tuyệt vời.)

4. We will take care of you.

(Chúng tôi sẽ chăm sóc bạn.)

5. You can enjoy delicious food in our restaurant.

(Bạn có thể thưởng thức những món ăn ngon trong nhà hàng của chúng tôi.)

29 tháng 11 2023

1: on

2: in

3: on

4: on

5: at

30 tháng 11 2023

1 on

2 in

3 in

4 on

5 at

5 tháng 2 2023

1.f

2.a

3.e

4.g

5.b

6.c

7.d

8.h

1 tháng 8 2016
  1. She wanted to know what they were doing
  2. He wanted to know if I was going to the cinema
  3. The teacher wanted to know who spoke English
  4. She asked me how I knew that
  5. My friend asked me if Caron had talked to Kevin
1 tháng 8 2016

6. "What are they doing?" she asked.
→ She wanted to know what they were doing.
7. "Are you going to the cinema?" he asked me.
→ He wanted to know if I was going to the cinema.
8. The teacher asked, "Who speaks English?"
→ The teacher wanted to know who spoke English.
9. "How do you know that?" she asked me.
→ She asked me how I knew that.
10.  my friend asked me."Has Caron talked to Kevin?"

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

I have to meet clients.

(Tôi phải gặp khách hàng.)               

I have to stop smoking.

(Tôi phải dừng hút thuốc.)

I often have to grab a hamburger.

(Tôi thường ăn một cái bánh hamburger.)