K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

Shop assistant: Hello. Can I help you?

Customer: Yes, I bought this games console last week and there’s problem with it.

Shop assistant: Oh, dear. What’s wrong with it?

Customer: I can’t press the Home button on it. I tried to change the batteries but nothing happens.

Shop assistant: Let me have a look. Yes, you’re right.

Customer: I’d like to exchange it, please.

Shop assistant: Have you got the receipt?

Customer: No, I threw it into the bin three days ago.

Shop assistant: I’m afraid that won’t be possible. We need the receipt to exchange gadget.

 

Customer: But It’s only a week old.

Shop assistant: Well, we can repair it for you. But you’ll have to pay for the repair.

Customer: Well, if you won’t exchange it or give me a refund, I’m going to write to the manager.

Shop assistant: As you wish.

(Người bán hàng: Xin chào. Tôi có thể giúp bạn?

Khách hàng: Có, tôi đã mua bảng điều khiển trò chơi này vào tuần trước và có vấn đề với nó.

Người bán hàng: Ôi trời. Có vấn đề gì với nó vậy?

Khách hàng: Tôi không thể nhấn nút Trang chủ trên đó. Tôi đã cố gắng thay pin nhưng không có gì xảy ra.

Người bán hàng: Để tôi xem qua. Đúng vậy.

Khách hàng: Tôi muốn trao đổi nó, xin vui lòng.

Người bán hàng: Bạn có biên lai không?

Khách hàng: Không, tôi đã ném nó vào thùng rác ba ngày trước.

Người bán hàng: Tôi e rằng điều đó là không thể được. Chúng tôi cần biên lai để đổi thiết bị.

Khách hàng: Nhưng nó mới được một tuần.

Người bán hàng: Vâng, chúng tôi có thể sửa chữa nó cho bạn. Nhưng bạn sẽ phải trả tiền sửa chữa.

Khách hàng: Chà, nếu bạn không đổi hoặc không hoàn lại tiền cho tôi, tôi sẽ viết thư cho quản lý.

Người bán hàng: Nếu bạn muốn.)

Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer. Use phrases from exercise 4 in lesson 3G and exercises 4 and 5 in lesson 5G to help you.(Làm việc theo cặp. Lần lượt làm các bài bên dưới. Dành ra 1 phút để chuẩn bị câu trả lời. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 ở tiết 3G và các bài tập 4 và 5 trong tiết 5G để giúp bạn.)After leaving school, you have decided to take a gap year and work in Britain. Discuss...
Đọc tiếp

Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer. Use phrases from exercise 4 in lesson 3G and exercises 4 and 5 in lesson 5G to help you.

(Làm việc theo cặp. Lần lượt làm các bài bên dưới. Dành ra 1 phút để chuẩn bị câu trả lời. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 ở tiết 3G và các bài tập 4 và 5 trong tiết 5G để giúp bạn.)

After leaving school, you have decided to take a gap year and work in Britain. Discuss the three jobs shown in the pictures with a member of staff at the job agency. Decide which job you will apply for and why.

(Sau khi rời ghế nhà trường, bạn quyết định sẽ nghỉ một năm và làm việc ở Anh. Thảo luận ba công việc trong bức ảnh với một nhân viên ở trung tâm môi giới việc làm. Quyết định công việc bạn sẽ ứng tuyển và giải thích tại sao.)


 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I think that I wouldn’t like to work as a farmer as I’m not willing to work outdoors. You have to work all day in the field and I don’t feel like spending my day with different kind of animal. Moreover, it is quite low-paid. I’m quite interested in being a receptionist. The salary is really much. However, I won’t apply for this job as I’m not good at communicating. So that it would be hard for me to deal with the public and serve customers. I think working as a bartender is really awesome. In my view, this is a creative and rewarding jobs. I also have experiences in making cocktails and other beverages. I suppose that being a bartender would be the best for me, though it’s not so well-paid as being a receptionist.

(Tôi nghĩ rằng tôi không thích làm công nhân nông trường vì tôi không sẵn sàng làm việc ngoài trời. Bạn sẽ phải làm việc cả ngày trên nông trường và tôi không thích dành cả ngày với động vật. Hơn nữa, họ trả lương khá thấp. Tôi khá thích thú với công việc tiếp tân. Họ trả lương rất cao. Tuy nhiên, tôi sẽ không ứng tuyển công việc này vì tôi không giỏi giao tiếp. Vậy sẽ khó cho tôi khi giải quyết công việc và phục vụ khách hàng. Tôi thấy là làm nhân viên pha chế rất là ngầu. Theo tôi thì công việc này rất là sáng tạo và bổ ích. Hơn nữa tôi cũng đã có kinh nghiệp pha chế cocktails và các loại đồ uống khác. Tôi nghĩ trở thành nhân viên pha chế sẽ là tốt nhất với tôi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: Mr. Minh.

(Thầy Minh ơi!)

B: Yes?

(Ơi! Sao thế em?)

A: Is it OK if I use the computer in our classroom?

(Em có thể sử dụng máy vi tính trong lớp học được không ạ?)

B: No, I’m afraid you can’t.

(Không, thầy e rằng em không thể.)

A: But teacher, why not?  I need to seach some infromation on the Internet to finish this exercise.

(Nhưng thầy ơi, sao lại không được ạ? Em cần tìm thông tin trên mạng để hoàn thành bài tập này ạ.)

B: It doesn’t work know. I need to call the computer mechanic to fix it first.

(Hiện tại nó đang bị hỏng. Thầy cần gọi thợ sửa máy tính để sửa nó đã.)

A: Oh OK. Can I use it after that?

(Ồ, vâng ạ. Vậy em có thể sử dụng nó sau đó được không ạ?)

B: Yes, of course you can.

(Ừm, dĩ nhiên em có thể.)

A: Great. Thanks, Mr. Minh.

(Hay quá. Cảm ơn thầy Minh ạ!)

11 tháng 9 2023

1. I’m not sure the weather will be controlled by humans.

(Tôi không chắc là thời tiết sẽ bị điều khiển bởi con người.)

2. I agree that we will all be connected to computers so that we can think faster.

(Tôi đồng ý rằng chúng ta sẽ hoàn toàn kết nối với máy tính nên ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.)

3. I don’t agree that only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).

(Tôi không đồng ý rằng chỉ có hai ngôn ngữ được nói trên toàn cầu là tiếng Anh và tiếng Trung.)

4. I wouldn’t say hotels will be built on the moon.

(Tôi sẽ không nói rằng khách sạn sẽ được xây trên mặt trăng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Lan: Look! It says it'lI be cold and rainy this weekend. Let's go to my house.

(Nhìn kìa! Nó nói rằng trời sẽ lạnh và mưa vào cuối tuần này. Đến nhà tôi đi.)

Mai: That's a good idea! Let's do something inside.

(Đó là một ý kiến hay! Hãy làm một cái gì đó ở trong nhà.)

Lan: Yes, We can watch a movie. I know a very interesting movie.

(Vâng, chúng ta có thể xem một bộ phim. Tôi biết một bộ phim rất thú vị.)

Mai: I can bring some coca.

(Tôi có thể mang một ít nước ngọt có ga.)

Lan: Great! I'll ask Hoa to bring some popcorn.

(Tuyệt vời! Tôi sẽ bảo Hoa mang một ít bỏng ngô.)

Mai: Right. I'll text Phuong to see if she wants to come, too.

(Đúng vậy. Tôi sẽ nhắn tin cho Phương xem bạn ấy có muốn đến không.)

Lan: Let's come to my house at 2 p.m. My mum can buy us some cookies.

(Hãy đến nhà tôi lúc 2 giờ chiều. Mẹ tôi có thể mua cho chúng tôi một số bánh quy.)

Mai: OK. I'll be at your house at two.

(Được rồi. Tôi sẽ đến nhà bạn lúc 2 giờ.)

Lan: Don't be late, Mai and don't forget the coca.

(Đừng đến muộn, Mai và đừng quên coca.)

Mai: I won't...l promise.

(Tôi sẽ không quên... tôi hứa.)

21 tháng 8 2023

A: Hi, B. How about going to the cinema tonight?

B: Hi, A. All right.

A: So, what about X-Men: Apocalypse. It stars Jennifer Lawrence.

B: I’m a big fan of Jennifer Lawrence. But I saw that three days ago. I’d prefer to see something I haven’t seen.

A: Well, you might fancy London Has Fallen. But actually, I don’t fancy any crime films.

B: I prefer Finding Dory. It’s a comedy. I’d really like to see a funny film today.

A: I’m not really into that kind of thing, but it’s had great reviews. I’d prefer that to London Has Fallen.

7. Work in pairs. Take turns to compare and contrast photos A and C in exercise 1. Follow the steps in the Speaking Strategy.(Làm việc theo cặp. Thay viên nhau so sánh và đối chiếu các bức tranh A và C trong bài 1. Bám theo các bước trong Chiến thuật Nói.)The picture A shows a kind of market, but the picture C shows a celebration day. The main difference between two picture is about the number of people. In the picture A, there are fewer people and they are walking on the...
Đọc tiếp

7. Work in pairs. Take turns to compare and contrast photos A and C in exercise 1. Follow the steps in the Speaking Strategy.

(Làm việc theo cặp. Thay viên nhau so sánh và đối chiếu các bức tranh A và C trong bài 1. Bám theo các bước trong Chiến thuật Nói.)

The picture A shows a kind of market, but the picture C shows a celebration day. The main difference between two picture is about the number of people. In the picture A, there are fewer people and they are walking on the street to look some shop. While in the picture C, there are a lot of people and they are parading to celebrate the event.

(Bức hình A cho thấy một kiểu chợ, nhưng bức hình C cho thấy một ngày lễ. Điểm khác biệt chính giữa hai bức tranh là về số người. Trong bức tranh A, có ít người hơn và họ đang đi bộ trên đường và nhìn vào các sạp hàng. Trong khi ở bức hình C cho thấy có rất nhiều người và họ đang diễu hành để tổ chức sự kiện.)

 

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

A: Hello. Can I help you?

B: Yes, I bought this mobile phone here a month ago and there’s a problem with it.

A: Oh, dear. What’s wrong with it?

B: There’s a problem with the volume control button. I can’t turn up the volume.

A: Oh really? Let me have a look. Yes, you’re right.

B: Have you got the receipt?

A: Yes, here it is. I’d like to get the refund, please.

B: I’m afraid that won’t be possible.

A: Is there anything else you can do?

B: We can exchange it for you.

A: OK, then. Exchange it for me, please.

(A: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

B: Vâng, tôi đã mua cái điện thoại di động này ở đây một tháng trước và có vấn đề với nó.

A: Ôi trời. Có vấn đề gì với nó vậy?

B: Đã xảy ra sự cố với nút điều chỉnh âm lượng. Tôi không thể tăng âm lượng.

A: Ồ vậy hả? Để tôi xem nào. Vâng đúng vậy.

B: Bạn có mang hoá đơn không?

A: Vâng, nó đây. Tôi muốn được hoàn lại tiền.

B: Tôi e rằng điều đó là không thể được.

A: Bạn có thể làm gì khác không?

B: Chúng tôi có thể đổi nó cho bạn.

A: Được rồi. Vậy làm ơn đổi nó cho tôi.)

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

A: What adventure activity are you going to do this weekend?

(Bạn sẽ làm hoạt động phiêu lưu nào vào cuối tuần này?)

B: As you know, we planned to go to Phu Yen Province for our trip. I suggest going kayaking and windsurfing because the beach there is really beautiful. I think these activities would be fun.

(Như bạn đã biết, chúng ta dự định đến tỉnh Phú Yên cho chuyến đi của chúng ta. Tôi khuyên bạn nên chèo thuyền kayak và lướt sóng vì bãi biển ở đó rất đẹp. Tôi nghĩ những hoạt động này sẽ rất vui.)

A: Sorry, but I don't think that's a very good idea. I'm not keen on aquatic activities because I don't know how to swim. Actually, I'm scared of water.

(Xin lỗi, nhưng tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay. Tôi không thích các hoạt động dưới nước vì tôi không biết bơi. Thực ra, tôi sợ nước.)

B: I understand. What activities do you like?

(Tôi hiểu. Bạn thích những hoạt động nào?)

A: I would like to go hiking, hang-gliding or mountain biking. I extremely like the idea of staying on top of the mountain and enjoying the fresh air.

(Tôi muốn đi bộ đường dài, đi tàu lượn hoặc đạp xe leo núi. Tôi cực kỳ thích ý tưởng ở trên đỉnh núi và tận hưởng không khí trong lành.)

B: Do you think hang-gliding would be expensive because we have to buy a lot of equipment?

(Bạn có nghĩ rằng trò chơi diều lượn sẽ tốn kém vì chúng tôi phải mua rất nhiều thiết bị không?)

A: Yes, I am thinking about that.

(Vâng, tôi đang nghĩ về điều đó.)

B: Personally, I like climbing mountains, too. Can we agree on climbing?

(Cá nhân tôi cũng thích leo núi. Chúng ta có thể đồng ý leo núi không?)

A: That's settled then.

(Quyết định vậy đi!)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

A: Excuse me. Are we near the market here?

(Xin lỗi. Chúng ta có gần chợ ở đây không?)

B: Erm ... have you got a map? Yes, look, we're here on Nguyen Du Street.

(Ừm... bạn có bản đồ chưa? Ừm, nhìn này, chúng ta đang ở trên đường Nguyễn Du.)

A: Oh, OK. How far is it from here?

(Ồ, được rồi. Từ đây đến đó bao xa?)

B: It's about ten minutes on foot.

(Khoảng mười phút đi bộ.)

A: That's great. Thanks for your help.

(Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.)

B: You're welcome.

(Không có chi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. A: Mum.

(Mẹ ơi.)

B: Yes?

(Sao thế con?)

A: Is it OK if I go to Lan’s house now? I need her help with my homework.

(Con có thể đến nhà Lan bây giờ được không ạ? Con cần bạn ấy giúp bài tập về nhà ạ.)

B: Yes, of course you can, but remember to get home before dinner.

(Ừm, dĩ nhiên con có thể đi, nhưng nhớ về nhà trước bữa tối nhé.)

A: Great. Thanks, Mum.

(Tuyệt vời. Con cảm ơn mẹ ạ!)

2. A: Dad.

(Bố ơi!)

B: Yes?

(Sao thế con?)

A: Is it OK if I use the computer now?

(Con có thể sử dụng máy vi tính bây giờ được không ạ?)

B: No, I'm afraid you can't.

(Không, bố e là con không thể.)

A: But Dad, why not? I have some homework on Computer Science to finish before tomorrow.

(Nhưng bố ơi, sao lại không được ạ? Con có bài tập về nhà môn Tin học phải làm xong trước ngày mai ạ.)

B: I'm sorry, but you need to help your mother with the housework now, she is sick.

(Bố rất tiếc, nhưng con cần giúp mẹ làm việc nhà bây giờ, mẹ con đang bị bệnh mà.)

A: Oh, OK. Can I use it after I finish washing dishes?

(Ồ, vâng ạ. Vậy có thể dùng máy vi tính sau khi rửa bát xong được không ạ?)

B: Yes, of course you can.

(Ừm, dĩ nhiên con có thể.)

A: Great. Thanks, Dad.

(Tuyệt vời. Con cảm ơn bố ạ.)