C. Cross out the one verb that cannot be used with the noun.
(Gạch bỏ một động từ không thể sử dụng với danh từ.)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. accoplishment (thành tựu)
2. employment (việc làm)
3. preparation (sự chuẩn bị)
4. development (sụ phát triển)
5. dream (mơ ước)
1 Today is not the best time to fail / set / make / complete the test.
(Hôm nay không phải là thời điểm tốt nhất để thất bại / thiết lập / thực hiện / hoàn thành bài kiểm tra.)
2 Our class took part in / held / organised / opened a history competition.
(Lớp chúng tôi đã tham gia / tổ chức / tổ chức một cuộc thi lịch sử.)
3 I hate informing / receiving / delivering / passing on messages that are upsetting.
(Tôi ghét thông báo / nhận / gửi / chuyển những tin nhắn gây khó chịu.)
4 John got into / overheard / joined in / took up an interesting conversation about robots in the canteen.
(John tình cờ / nghe được / tham gia vào một cuộc trò chuyện thú vị về người máy trong căng tin.)
5 I’m sure some of us might guess / speculate / offer / expect some kind of an answer.
(Tôi chắc rằng một số người trong chúng ta có thể đoán / suy đoán / đưa ra / mong đợi một câu trả lời nào đó.)
6 The team gained / deserved / claimed / were awarded a prize for their entry.
(Nhóm đã đạt được / xứng đáng / tuyên bố / đã được trao giải thưởng cho bài dự thi của họ.)
7 We regularly log onto / update / set up / post promotional websites for marketing.
(Chúng tôi thường xuyên đăng nhập / cập nhật / thiết lập / đăng các trang web quảng cáo để tiếp thị.)
8 Do you think we’ll ever be able to crack / decipher / smash / unlock the secret codes?
(Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ có thể phá vỡ / giải mã / mở khóa các mã bí mật không?)
- Những từ in đậm là những từ bị gạch.
Đáp án: Can I take your address? => Sai vì không có sự nối âm.
rafting => phát âm sai vì trọng âm đang nhấn ở âm tiết thứ hai.
Từ phát âm sai là recieve vì người đọc nhấn vào trọng âm 1.