Cho một kim loại R tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,8 gam muối và 3,36 lit H2. Tìm kim loại R
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Giả sử KL cần tìm là A có hóa trị n.
PT: \(2A+nH_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,4}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{11,2}{\dfrac{0,4}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MA = 56 (g/mol)
→ A là Fe.
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
Gọi hóa trị của R là n
PTHH : \(2R+nH_2SO_4-->R_2\left(SO_4\right)n+nH_2\)
Theo pthh : \(n_{R2\left(SO4\right)n}=\dfrac{1}{2}n_R\)
\(\Rightarrow\dfrac{34,2}{2M_R+96n}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{5,4}{M_R}\)
\(\Rightarrow M_R=9n\)
Ta có bảng sau :
n | I | II | III |
MR | 9 | 18 | 27 |
KL | Loại | Loại | Al |
Vậy R là kim loại Al
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\uparrow\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\rightarrow0,2\rightarrow0,2\)
=> MR = \(\dfrac{13}{0,2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Zn
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nHCL = 14,6 : 36,5 = 0,4 (MOL)
pthh : 2R + 2xHCl ---> 2RClx + xH2
0,4x<--0,4 (mol)
MR = 13:0,4x = 32,5x(g/mol)
xét
x = 1 (KTM )
x= 2 (TM )
x = 3 (KTM )
x =4( KTM )
x= 5 (ktm )
x=6 (ktm)
x=7 (ktm )
=> R là zn
\(4.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3....................0.15\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.3}{0.5}=0.6\left(M\right)\)
\(5.\)
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=8.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow a+1.5b=0.25\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%Fe=\dfrac{5.6}{8.3}\cdot100\%=67.47\%\)
\(\%Al=32.53\%\)
bạn ơi cho mik hỏi: tại sao lại suy ra: a+1,5b=0,25 vậy ạ ? và cả bước tiếp theo nx ạ ?
Câu 8:
nNa2O=3,1/62=0,05(mol)
PTHH: Na2O + H2O ->2 NaOH
nNaOH=2.0,05=0,1(mol)
VddNaOH=V(H2O)=0,4(l)
=>VddNaOH=0,1/0,4=0,25(M)
Caai 9:
nH2=16,8/22,4=0,25(mol)
Kim loại R có hóa trị x (x: nguyên, dương)
PTHH: 2 R + 2x HCl -> 2 RClx + x H2
Ta có: nR= (0,75.2)/x=1,5/x(mol)
=>M(R)= mR: nR= 48,75: (1,5/x)= 32,5x
Biện luận tìm được: x=2 và M(R)=65(g/mol) là thỏa mãn
=> R là kẽm (Zn)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2................0.1\)
\(M_R=\dfrac{13.7}{0.1}=137\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(R:Ba\)
\(200\left(ml\right)=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Gọi hóa trị kim loại R là n
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(2R+nH_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)
\(\dfrac{0,15}{n}\) 0,15 ( mol )
\(M_{R_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{22,8}{\dfrac{0,15}{n}}=152n\)
\(\Leftrightarrow2R+96n=152n\)
\(\Leftrightarrow R=28n\)
`@n=1->` Loại
`@n=2->` R là Sắt ( Fe )
`@n=3->` Loại
Vậy R là Fe