3. Một xe bán tải có khối lượng 1,5 tấn, hiệu suất của xe là 18%. Tìm số lít xăng cần dùng để tăng tốc xe từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 15 m/s. Biết năng lượng chứa trong 3,8 lít xăng là 1,3.108 J.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dựa vào công thức chuyển động thẳng biến đổi đều, ta có:
\(\begin{array}{l}{v^2} - v_0^2 = 2a.d\\ \Rightarrow d = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}}\end{array}\)
Công của xe bán tải thực hiện khi di chuyển một quãng đường s là:
\(A = F.d = m.a.\frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}} = \frac{1}{2}m{v^2} - \frac{1}{2}mv_0^2 = \frac{1}{2}{.1500.15^2} - \frac{1}{2}{.1500.0^2} = 168750J\)
Lượng (thể tích) xăng cần sử dụng là:
\(V = \frac{A}{{18\% }}.\frac{{3,8}}{{1,{{3.10}^8}}} = \frac{{168750}}{{18\% }}.\frac{{3,8}}{{1,{{3.10}^8}}} \approx 0,027L\)
Đáp án B
Thời gian xe máy đã đi là
t = A p = 38,64.10 6 1,6.10 3 = 24150 ( s ) = 161 24 ( h )
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
Q = q.m = q.D.V = 4,6.107.700.0,002 = 6,44.107 J
Công mà động cơ xe máy thực hiện được là:
A = Q.H = 6,44.107.0,25 = 1,61.107 J
Từ công thức tính công suất:
Quãng đường xe đi được: S = v.t = 10.10062,5 = 100625 m = 100,625 km
Đáp án B
Công có ích của động cơ
A = H . Q = 0,25.6,44.10 7 = 1,61.10 7 J
Thời gian xe máy đã đi là
t = A p = 1,61.10 7 3,2.10 3 = 5031,25 ( s ) ≈ 1,4 ( h )
Nhiệt lượng do 2 lít xăng tỏa ra là:
Q t o a = m . q = D . V . q = 700.2.10 − 3 .4,6 = 6,44.10 7 J
Ta có: H = A/Q
⇒ Công có ích của động cơ: A = H.Q
= 0 , 25 . 6 . 44 . 10 7 = 1 , 61 . 10 7 J
Ta có: P = A/t
⇒ Thời gian xe máy đã đi là:
t = A P = 1 , 61 . 10 7 3 , 2 . 10 3 =5031,25s=1,4h
Quãng đường xe máy đi được: s = v.t
= 45.1,4= 63 km
⇒ Đáp án B