vị ngữ trong câu :"Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi ."là gì
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Nhân dân địa phương / đều phấn khởi (vì) rừng ngập mặn / đã được phục hồi.
b. (Vì) rừng ngập mặn / được phục hồi ở nhiều địa phương (nên) môi trường / đã có những thay đổi nhanh chóng.
c. Sông / có thể cạn, núi / có thể mòn, song chân lí đó / không bao giờ thay đổi.
d. Tôi / rảo bước (và) thuyền đơn / cứ từ từ rơi xuống.
e. Trưa, nước biển / xanh lơ (và) khi chiều tà, biển / đổi sang màu xanh lục.
f. Chiếc lá / thoáng tròng trành, chú nháu bén / loay hoay cố giữ thăng bằng rồi bằng chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Quan hệ từ: Trong dấu ngoặc kép.
Bộ phận chủ ngữ - vị ngữ được ngăn cách với nhau bởi dấu "/"
Xác định DT , ĐT , TT , quan hệ từ trong đoạn văn sau :
Sau bốn năm trồng rừng , lượng hải sản tăng nhiều và các loại chim nước cũng trở nên phong phú . Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vui mừng vì rừng ngập mặn được phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều .
DT: rừng,hải sản,chim nước,nhân dân,rừng ngập mặn,đê điều
ĐT: trồng,tăng,phục hồi,tăng ,bảo vệ
TT: phong phú,nhiều,vững chắc
QHT: và,đã,vì,cũng
DT: rừng, hải sản, chim nước, nhân dân, địa phương, rừng ngập mặn, đê điều.
ĐT: trồng, tăng, vui mừng, phục hồi, tăng, bảo vệ.
QHT: và, đã, vì,cũng.
A hai cặp đó là nhờ phục hồi và thay đổi nhanh chóng
chắc thế đúng thì k nha HT
vị ngữ: đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi