Hòa tan 49g axit H2SO4 vào nước để tạo thành 150ml dung dịch.
a) Tính nồng độ M của dung dịch
b) Cho lượng Zn vừa đủ vào dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được dung dịch ZnSO4 và khí H2. Hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
c) Hãy tính nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch.(Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, khối lượng riêng của ZnSO4 bằng 1,25 g/ml.
Giúp câu c với ạ, cảm ơn~~
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\)
b. Theo PT(1): \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=65.0,3=19,5\left(g\right)\)
c. Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 300ml = 0,3 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
d. PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4--->Na_2SO_4+2H_2O\left(2\right)\)
Theo PT(2): \(n_{NaOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{24.100\%}{20\%}=120\left(g\right)\)
\(n_{SO_3}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ Mol:0,25\rightarrow0,25\rightarrow0,25\\ C_{MH_2SO_4}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\\ Mol:0,25\leftarrow0,25\\ m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)
Mình thay trên câu a luôn nhé.
5. Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
a) Ta có PTHH :
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :
mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
4. Công thức của B là : NaxCyOz
+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)
\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)
+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.
a)
$n_{Al} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45.98}{12,25\%} = 360(gam)$
b)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
c)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 8,1 + 360 - 0,45.2 = 367,2(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,15.342}{367,2}.100\% = 14\%$
Tóm tắt
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=8,96l\\ C_{\%H_2SO_4}=19,6\%\\ a)m_{Zn}=?\\ m_{ddH_2SO_4}=?\\ b)C_{\%ZnSO_4}=?\)
\(a)n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,4 0,4 0,4 0,4
\(m_{Zn}=0,4.65=26g\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,4.98}{19,6}\cdot100=200g\\ b)C_{\%ZnSO_4}=\dfrac{0,4.161}{26+200-0,4.2}\cdot100=28,6\%\)
nH2SO4 = 49/98 = 0.5 (mol)
CMH2SO4 = 0.5/0.15 = 3.3 (M)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
...........0.5.............0.5.........0.5
VH2 = 0.5 * 22.4 = 11.2 (l)
CMZnSO4 = 0.5 / 0.15 = 10/3 (M)
C%ZnSO4 = CM*M / 10D = 10/3 * 161 / 10 * 1.25 = 42.9 %
mơn nha bro :3