Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA. Trong hợp chất oxit cao nhất của X có 38,8% khối lượng X. Khi cho 6,72 lít (đktc) hợp chất khí với hiđro của X vào 100 ml nước thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH của oxit là $X_2O_7$
$\%X = \dfrac{2X}{2X + 16.7}.100\% = 38,8\% \Rightarrow X = 35,5(Clo)$
Hợp chất với Hidro : $HCl$
$n_{HCl} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$m_{dd\ Y} = m_{HCl} + m_{H_2O} = 0,3.36,5 + 100.1 = 110,95(gam)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{110,95}.100\% = 9,86\%$
a)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Theo PTHH :
$n_K = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\%m_K = \dfrac{0,2.39}{23,1}.100\% = 33,77\%$
$\%m_{BaO} = 100\%- 33,77\% = 66,23\%$
b)
$n_{BaO} = \dfrac{23,1 - 0,2.39}{153} = 0,1(mol)$
$m_{dd} = 23,1 + 177,1 - 0,1.2 = 200(gam)$
$C\%_{KOH} = \dfrac{0,2.56}{200}.100\% = 5,6\%$
$C\%_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,1.171}{200}.100\% = 8,55\%$
c)
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} + n_{KOH} = 0,4(mol)$
$V = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít) = 800(ml)$
Chọn C
Hóa trị X trong hợp chất oxit cao nhất = hóa trị của x trong hợp chất với khí hidro
=> Hợp chất thuộc nhóm IVA oxit cao nhất là RO2 hợp chất khí với hidro là RH4
=> R/(R+4) = 0,75 => R = 12
=> Vậy trong CO2 %mC = 12/44 = 27,275
\(a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
0,3<-------------0,3<---------0,3
=> mBa = 0,3.137 = 41,1 (g)
=> mK2O = 59,9 - 41,1 = 18,8 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ba}=\dfrac{41,1}{59,9}.100\%=68,61\%\\\%m_{K_2O}=100\%-68,61\%=31,39\%\end{matrix}\right.\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,2----------------->0,4
Các chất tan trong dd sau phản ứng: KOH, Ba(OH)2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,4.56=22,4\left(g\right)\\m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.171=51,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Chọn đáp án D.
Có n K O H = 0 , 7 m o l n T = 6 , 72 22 , 4 = 0 , 3 m o l
Thêm NaOH vào chất rắn nung tiếp thấy có thêm khí thoát ra
⇒ Chứng tỏ muối RCOOK chưa phản ứng hết khi nung chất rắn.
⇒ n e s t e = n K O H − n T = 0 , 7 − 0 , 3 = 0 , 4 m o l ⇒ n Y = 0 , 4 m o l
Số mol H2O tạo thành trong phản ứng tạo ete = 60 % . 1 2 .0 , 4 = 0 , 12 m o l
⇒ M ¯ e t e = 8 , 04 0 , 12 = 67 ⇒ 2 ancol là C2H5OH và CH3OH
⇒ n C 2 H 5 O H + n C H 3 O H = 0 , 4 m o l 46 n C 2 H 5 O H + 32 n C H 3 O H 0 , 4 = 8 , 04 + 18.0 , 12 0 , 24 ⇒ n C 2 H 5 O H = 0 , 3 n C H 3 O H = 0 , 1
m c h a t r a n = m R C O O K + m K O H d u = R + 83 .0 , 4 + 56.0 , 3 = 54 , 4 g
⇒ R = 11 ⇒ Có 1 gốc axit là H, gốc axit còn lại kí hiệu là
Trường hợp 1: H C O O K : 0 , 1 m o l R ' C O O K : 0 , 3 m o l ⇒ R ' = 37 , 6 − 84.0 , 3 0 , 1 − 83 = 41
⇒ Loại.
Trường hợp 2: H C O O K : 0 , 3 m o l R ' C O O K : 0 , 1 m o l ⇒ R ' = 37 , 6 − 84.0 , 3 0 , 1 − 83 = 41
⇒ R ' là C3H5-, A là HCOOC2H5, B là C3H5COOCH3
% m A = 74.0 , 3 74.0 , 3 + 100.0 , 1 .100 % = 68 , 94 %