tác động vào quá trình sinh trưởng phát dục như thế nào để chăn nuôi đạt hiệu quả cao
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TK
Muốn đạt năng suất chăn nuôi cao,người chăn nuôi cần :
_ Biết được một số đặc điểm của chăn nuôi.
_Biết nuôi dưỡng , chăm sóc , và phòng vệ sinh cho vật nuôi
_Thực hiện đầy đủ các kĩ thuật chăn nuôi
1. Giống vật nuôi là gì? Vai trò của giống vật nuôi tronng chăn nuôi?
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định.
- Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
2. Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Nêu yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Cho vd?
- Sự sinh trưởng là sự tăng về lượng tức là sự tăng trưởng về khối lượng, kích thước của cơ thể.
- Sự phát dục là sự tăng về chất tức là sự hoàn thiện các chức năng sinh lí, sự hoàn thiện các cơ quan, bộ phận của cơ thể.
- Ví dụ: Sự sinh trưởng là sự tăng khối lượng của lợn, sự kích dục là gà trống biết gáy.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi:
Các đặc điểm di truyền
+ Ngoại hình , mội trường , điều kiện sống xung quanh
+ Thức ăn , khí hậu
+Điều kiện chăm sóc , chăn nuôi
+ Chọn giống phù hợp
3. Thế nào là chọn phối? Thế nào là nhân giống thuần chủng? Cho vd?
- Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.
– Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ.
+ Gà Lơ Go đực và gà Lơ Go cái tạo ra giống thuần chủng.
+ Lợn Lan Đơ Rát đực và lợn Lan Đơ Rát cái tạo ra giống thuần chủng.
+ Trâu đực Murahh lai với trâu cái Murahh tạo ra giống thuần chủng.
4. Thế nào là chọn giống vật nuôi? nêu các phương pháp chọn giống vật nuôi
Khái niệm về chọn giống vật nuôi: căn cứ vào mụch đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống.
Có 2 phương pháp chọn giống vật nuôi:
Chọn lọc hàng loạt: ưu điểm: nhanh đơn giản, dễ thực hiện, không đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao. Nhược điểm: độ chính xác không cao, độ hiệu quả chọn lọc không cao.
Kiểm tra cá thể: ưu đểm: có độ chính xác cao, hiễu quả chọn lọc cao. nhược điểm: khó thực hiện, tốn thời gian, đòi hổi yêu cầu kĩ thuật và công nghệ.
Tham khảo:
*Nhân tố bên trong:
- Yếu tố bên trong: tuỳ từng loài, thực vật ra hoa khi đến độ tuổi nhất định
- Hormone: tương quan về nồng độ giữa các hormone quyết định đến sự chuyển từ giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng sang giai đoạn sinh sản ở thực vật
*Nhân tố bên ngoài:
- Ánh sáng: sự ra hoa của nhiều loài thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì
- Nhiệt độ: một số loài cây chỉ ra hoa khi có khoảng thời gian tiếp xúc với nhiệt độ thấp, hiện tượng này gọi là sự xuân hoá
- Chất dinh dưỡng: ảnh hưởng đến thời gian và khả năng ra hoa của thực vật
* Giống nhau:
- Cả hai quá trình tạo nên sự phát triển chung của cơ thể
- Là căn cứ quan trọng để đánh giá chọn lọc vật nuôi
* Khác nhau:
+ Sự sinh trưởng
- Qua quá trình trao đổi chất cơ thể phát triển và có sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận cơ thể.
- Ví dụ: Thể trọng lợn con tăng từ 2kg lên 8kg
+ Sự phát dục
- Là sự thay đổi về thể chất của các bộ phận trong cơ thể vật nuôi
- Ví dụ: Gà trống biết gáy.
Đáp án A
(1). Các con ong thợ sinh ra là ong cái, có kiểu gen giống nhau, tập tính giống nhau, không có khả năng sinh sản, chúng là kết quả của quá trình trinh sản. à sai, ong thợ có bộ NST 2n.
(2). Hiện tượng trinh sản chỉ xuất hiện ở các loài động vật bậc thấp, không có mặt ở các loài động vật có xương sống. à sai, một số loài cá, lưỡng cư, bò sát cũng có trinh sinh.
(3). Ở vật nuôi, sự hiện diện và mùi của con đực có tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó tác động đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng, ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái. à đúng
(4). Căng thẳng thần kinh có thể dẫn đến rối loạn quá trình sinh tinh và quá trình sinh trứng ở người, làm giảm hiệu quả các hoạt động sinh dục. à đúng.
Đáp án: D. Tất cả đều đúng
Giải thích: Nghiên cứu quy luật sinh trưởng phát dục theo chu kỳ có ý nghĩa trong chăn nuôi là: Giúp chăm sóc, nuôi dưỡng phù hợp với chu kỳ sống của con vật để có hiệu suất chăn nuôi cao: Thụ tinh nhân tạo đạt kết quả cao thì phải nắm vững chu kỳ động dục của vật nuôi, sử dụng con vật cày kéo, tiết sữa, đẻ trứng… phải vận dụng tốt chu kỳ hưng phấn - ức chế của hệ thần kinh, chu kỳ ngày – đêm…
Câu 1:
Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi:
-Theo địa lí.VD:Lợn Móng Cái,bò vàng Nghệ An,..
-Theo hình thái,ngoại hình.VD:bò lang trắng đen,..
-Theo mức độ hoàn thiện của giống;giống nguyên thủy,giống quá độ,giống gây thành
-Theo hướng sản xuất.VD:lợn Ỉ,lợn Lan-đơ-rat
Câu 2:
-Sự sinh trưởng của vật nuôi:là sự tăng lên về khối lượng,kích thước các bộ phận cơ thể
VD:Sự sinh trưởng của ngan:1 ngày tuổi nặng 42g,1 tuần tuổi nặng 79g,2 tuần tuổi nặng 152g
-Sự phát dục của vật nuôi:là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể
VD:Gà trống biết gáy,gà mái đẻ trứng
Câu 3:
-Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi
-Các phương pháp chọn phối là:
+Chọn phối cùng giống.VD:Chọn phối lợn Ỉ đực với lợn Ỉ cái
+Chọn phối lai tạo.VD:Chọn phối gà Rốt trống với gà mái giống Ri
-Mục đích của nhân giống thuần chủng là tạo ra nhiều cá thể của giống đã có,với yêu cầu là giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó
VD:Để nhân giống lợn Móng Cái,người ta chọn ghép đôi giao phối giữa con đực và con cái cùng giống lợn Móng Cái.Người ta chọn lọc ở thế hệ sau và loại thải những cá thể không đạt yêu cầu
Câu 4:
-Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ:thực vật,động vật và chất khoáng
-Thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi gồm 5 thành phần chủ yếu:nước,protein,gluxit,lipit,chất khoáng và vitamin
-Sau khi được vật nuôi tiêu hóa,các chất dinh dưỡng trong thức ăn đucợ cơ thể hấp thụ để tạo ra các sản phẩm chăn nuôi
Câu 5:
-Mục đích:Chế biến thức ăn làm tăng mùa vị,tăng tính ngon miệng,dễ tiêu hóa,làm giảm bớt khối lượng,giảm độ khô cứng và khử bỏ chất độc hại
-Các phương pháp:Có nhiều phương pháp chế biến như cắt ngắn,nghiền nhỏ,rang,hấp,nấu chín,đường hóa,kiềm hóa,ủ lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp
Câu 6:
-Thức ăn giàu protein(>14%)có nguồn gốc chủ yếu từ động vật,cây họ đậu
-Thức ăn giàu gluxit(>50%)chủ yếu từ vật chứa nhiều bột đường,các loại củ quả hạt
-Thức ăn thô có hàm lượng xơ>30%
Câu 7:
-Tiêu chuẩn chường nuôi hợp vệ sinh:
+Nhiệt độ thích hợp
+Độ ẩm trong chuồng 60-75%
+Độ thông thoáng tốt
+Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật nuôi
+Không khí ít khí độc
-Vai trò của chuồng nuôi:Chuồng nuôi là nơi ở của vật nuôi.Chuồng nuôi phù hợp và vệ sinh sẽ bảo vệ sức khỏa vật nuôi,góp phần nâng cao năng suất vật nuôi
Sự sinh trưởng :
- Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận của cơ thể.
Ví dụ: Thể trọng lợn con từ 5 kg tăng lên 8 kg
Sự phát dục:
- Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
Ví dụ: Gà trống biết gáy.
Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi
a) Sự tăng cân của ngan con theo ngày, tuần tuổi.
Đặc điểm sinh trưởng và phát dục là theo giai đoạn.
b) Khối lượng của hợp tử lợn là 0,4mg, lúc đẻ ra nặng 0,8 đến 1kg, lúc 36 tháng tuổi nặng 200kg.
Đặc điểm sinh trưởng và phát dục là không đồng đều.
c) Chu kì động dục của lợn là 21 ngày, của ngựa là 23 ngày.
Đặc điểm sinh trưởng và phát dục là theo chu kì.
d) Quá trình sống của lợn phải trải qua các giai đoạn: bào thai ⇒ Lợn sơ sinh ⇒ Lợn nhỡ ⇒ Lợn trưởng thành.
Sự sinh trưởng :
- Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận của cơ thể.
Ví dụ: Thể trọng lợn con từ 5 kg tăng lên 8 kg
Sự phát dục:
- Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
Ví dụ: Gà trống biết gáy.
Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi
a) Sự tăng cân của ngan con theo ngày, tuần tuổi.
Đặc điểm sinh trưởng và phát dục là theo giai đoạn.
b) Khối lượng của hợp tử lợn là 0,4mg, lúc đẻ ra nặng 0,8 đến 1kg, lúc 36 tháng tuổi nặng 200kg.
Đặc điểm sinh trưởng và phát dục là không đồng đều.
c) Chu kì động dục của lợn là 21 ngày, của ngựa là 23 ngày.
Đặc điểm sinh trưởng và phát dục là theo chu kì.
d) Quá trình sống của lợn phải trải qua các giai đoạn: bào thai ⇒ Lợn sơ sinh ⇒ Lợn nhỡ ⇒ Lợn trưởng thành.