Hãy so sánh các loại phân bón theo bảng 7.1
K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những câu hỏi liên quan
VT
8 tháng 11 2019
Ta có:
- Cùng diện tích bị ép như nhau, nếu độ lớn của áp lực càng lớn thì tác dụng nó cũng càng lớn.
- Cùng độ lớn của áp lực như nhau, nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn.
Như vậy, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào diện tích bị ép và độ lớn của áp lực.
Điền dấu:
Áp lực (F) | Diện tích bị ép (S) | Độ lún (h) |
F2 > F1 | S2 = S1 | h2 > h1 |
F3 = F1 | S3 < S1 | h3 > h1 |
25 tháng 2 2023
Trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia.
6 tháng 6 2018
Nhóm phân bón | Loại phân bón |
Phân hữu cơ | A, B, E, G, I, M, L |
Phân hóa học | D, H, C, N |
Phân vi sinh | K |
HD
1
VT
4 tháng 1 2020
Chất rắn kết tinh | Chất rắn vô định hình |
---|---|
- Có cấu trúc tinh thể - Có nhiệt độ nóng chảy xác định - Gồm: chất rắn đơn tinh thể: có tính dị hướng. Chất rắn đa tinh thể: có tính đẳng hướng. |
- Không có cấu trúc tinh thể - Không có nhiệt độ nóng chảy xác định - Có tính đẳng hướng |
Loại phân
Đặc điểm chính
Biện pháp sử dụng
Bảo quản
Phân bón hóa học
Sản xuất theo quy trình công nghiệp, sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
Có hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ hòa tan (trừ phân lân), cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh.
Phân đạm và phân kali: bón thúc là chính
Phân lân: khó tan nên thường dùng để bón lót.
Phân tổng hợp: phù hợp với từng loại đất, từng loại cây trồng và thời điểm bón.
Nên bón kết hợp với phân hữu cơ
Để nơi cao ráo, thoáng mát, không đặt trực tiếp trên nền đất hoặc nền xi măng.
Phân đạm: cần bảo quản kín, hạn chế tối đa để phân tiếp xúc với không khí.
Phân bón hữu cơ
Có nguồn gốc từ chất thải của gia súc, gia cầm; xác động, thực vật.
Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, giàu mùn.
Phải qua quá trình khoáng hóa nên hiệu quả chậm.
Thường dùng bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
Cần che phủ kín
Phân bón vi sinh
Có chứa các vi sinh vật có ích: vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân, vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
Chưa đa dạng các yếu tố dinh dưỡng như: P2O5; Ca; Mg; S,..
Chủ yếu để bón lót, rải xung quanh gốc cây hoặc trộn vào đất trước khi trồng.
ần bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC và không nên bảo quản quá 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
:
Loại phân
Đặc điểm chính
Biện pháp sử dụng
Bảo quản
Phân bón hóa học
Sản xuất theo quy trình công nghiệp, sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
Có hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ hòa tan (trừ phân lân), cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh.
Phân đạm và phân kali: bón thúc là chính
Phân lân: khó tan nên thường dùng để bón lót.
Phân tổng hợp: phù hợp với từng loại đất, từng loại cây trồng và thời điểm bón.
Nên bón kết hợp với phân hữu cơ
Để nơi cao ráo, thoáng mát, không đặt trực tiếp trên nền đất hoặc nền xi măng.
Phân đạm: cần bảo quản kín, hạn chế tối đa để phân tiếp xúc với không khí.
Phân bón hữu cơ
Có nguồn gốc từ chất thải của gia súc, gia cầm; xác động, thực vật.
Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, giàu mùn.
Phải qua quá trình khoáng hóa nên hiệu quả chậm.
Thường dùng bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
Cần che phủ kín
Phân bón vi sinh
Có chứa các vi sinh vật có ích: vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân, vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
Chưa đa dạng các yếu tố dinh dưỡng như: P2O5; Ca; Mg; S,..
Chủ yếu để bón lót, rải xung quanh gốc cây hoặc trộn vào đất trước khi trồng.
ần bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC và không nên bảo quản quá 6 tháng kể từ ngày sản xuất.