Sự khác nhau cơ bản giữa phân hữu cơ và phân vi sinh là gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong khi vi rút chỉ có vỏ protein, không có vách tế bào hay ribosom, còn vi khuẩn có ribosom và vách cứng tạo thành bởi peptidoglycan.
Trong khi vi rút chỉ có vỏ protein, không có vách tế bào hay ribosom, còn vi khuẩn có ribosom và vách cứng tạo thành bởi peptidoglycan.
Trong khi vi rút chỉ có vỏ protein, không có vách tế bào hay ribosom, còn vi khuẩn có ribosom và vách cứng tạo thành bởi peptidoglycan.
Trong khi vi rút chỉ có vỏ protein, không có vách tế bào hay ribosom, còn vi khuẩn có ribosom và vách cứng tạo thành bởi peptidoglycan.
Trong khi vi rút chỉ có vỏ protein, không có vách tế bào hay ribosom, còn vi khuẩn có ribosom và vách cứng tạo thành bởi peptidoglycan.
Trong khi vi rút chỉ có vỏ protein, không có vách tế bào hay ribosom, còn vi khuẩn có ribosom và vách cứng tạo thành bởi peptidoglycan.
Trong khi vi rút chỉ có vỏ protein, không có vách tế bào hay ribosom, còn vi khuẩn có ribosom và vách cứng tạo thành bởi peptidoglycan.
Trong khi vi rút chỉ có vỏ protein, không có vách tế bào hay ribosom, còn vi khuẩn có ribosom và vách cứng tạo thành bởi peptidoglycan.
Trong khi vi rút c
Trong khi vi rút chỉ có vỏ protein, không có vách tế bào hay ribosom, còn vi khuẩn có ribosom và vách cứng tạo thành bởi peptidoglycan.
Trong khi vi rút chỉ có vỏ protein, không có vách tế bào hay ribosom, còn vi khuẩn có ribosom và vách cứng tạo thành bởi peptidoglycan.hỉ có vỏ protein, không có vách tế bào hay ribosom, còn vi khuẩn có ribosom và vách cứng tạo thành bởi peptidoglycan.
Đặc điểm | Vi khuẩn | Vi rút | Nguyên sinh vật | |
Kích thước | Từ 0,2 đến 10 micromet | Từ 0,02 đến 0,2 micromet | Từ 1 đến 50 micromet | |
Cấu tạo tế bào | Có | Không | Có | |
Thành tế bào | Có | Không | Có hoặc không | |
Màng tế bào | Có | Có | Có | |
Bào quan | Có một số bào quan đơn giản | Không | Có bào quan phức tạp | |
Vật chất di truyền | ADN | ADN hoặc ARN | ADN hoặc ARN | |
| Sinh sản phân đôi | Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính hoặc vô tính | |
Vai trò | Có lợi, có hại | Có hại | Có lợi, có hại |
Bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở sinh vật:
Quá trình tổng hợp | Quá trình phân giải |
- Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất đơn giản. - Tích luỹ năng lượng trong các hợp chất hữu cơ (hóa năng). | - Phân giải các chất hữu cơ thành các chất đơn giản. - Giải phóng năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng dễ sử dụng và năng lượng nhiệt. |
Phân hữu cơ vi sinh là loại phân bón hữu cơ có chứa từ một đến nhiều chủng vi sinh vật có ích, được chế biến bằng cách xử lý và phối trộn các nguyên liệu hữu cơ sau đó lên men với các chủng vi sinh theo tỷ lệ 15% chất hữu cơ và ≥ 1×106 CFU/mg cho mỗi loại chủng vi sinh vật.
Tham khảo!
- Sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại: Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, phi kim loại không có tính dẫn diện và dẫn nhiệt kém. - Sự khác nhau cơ bản giữa kim loại đen và kim loại màu: Kim loại đen có chứa sắt, kim loại màu không chứa sắt hoặc chứa rất ít sắt.
TK
- Sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại: Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, phi kim loại không có tính dẫn diện và dẫn nhiệt kém. - Sự khác nhau cơ bản giữa kim loại đen và kim loại màu: Kim loạiđen có chứa sắt, kim loại màu không chứa sắt hoặc chứa rất ít sắt.
a) Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ với một gen điển hình ở sinh vật nhân thực :
- Giống nhau: Đều gồm 3 vùng : vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
- Khác nhau :
Sinh vật nhân sơ | Sinh vật nhân thực |
- Vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh) - Vì không có các intron nên gen cấu trúc ngắn. | - Vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các êxôn là các intron (gen phân mảnh). - Vì có các intron nên gen cấu trúc dài. |
b)Ý nghĩa :
- Cấu trúc không phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân sơ tiết kiệm tối đa vật liệu di truyền, năng lượng và thời gian cho quá trình nhân đôi ADN và phiên mã.
- Cấu trúc phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân thực tiết kiệm vật chất di truyền : từ một gen cấu trúc quá trình cắt các intron, nối các exon sau phiên mã có thể tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau, từ đó dịch mã ra các chuỗi polipeptit khác nhau.
Đặc điểm so sánh
Phân vi sinh
Phân hữu cơ
Bản chất
Là chế phẩm chứa các loài vi sinh có ích
Phân có thời gian sử dụng ngắn, do khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.
chất thải của gia súc, gia cầm, xác động, thực vật, rác thải hữu cơ và cách xử lí truyền thống
Phân sử dụng lâu hơn.
Chất mang
Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng: P2O5, Ca, Mg, S,.. thường sử dụng mùn làm chất độn, chất mang vi sinh
chưa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, giàu mùn
Biện pháp sử dụng
Chủ yếu bón lót, rải xung quanh gốc cây hoặc trộn vào đất trước khi trồng.
Bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục
Vai trò
Cải tạo đất, ngăn ngừa sâu bệnh hại trong đất