K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 1 2023

Chỉ tiêu so sánh

Đất xám bạc màu

Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá

Đất mặn

Nguyên nhân hình thành

- Địa hình: dốc thoải nên dễ bị xói mòn và rửa trôi các hạt sét, keo và chất dinh dưỡng.

- Đá mẹ: đất hình thành trên các loại đá mẹ (đá cát, đá magma acid,...) có tính chua, rời, không có kết cấu nên không giữ được chất dinh dưỡng.

- Khí hậu mưa nhiều, nhiệt độ cao (quá trình phong hoá, phân huỷ các chất nhanh).

- Con người: tập quản canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá mạnh

- Khí hậu: lượng mưa, cường độ mưa và thời gian mưa.

- Địa hình độ dốc lớn, chiều dài dốc.

- Con người: đốt rừng làm rẫy; phá rừng; khai thác gỗ không hợp lí, kĩ thuật canh tác không phù hợp.

 

 

- Do tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nước biển (thuỷ triều, bão, vỡ đê,...)

- Do mạch nước ngầm nhiễm mặn, ngấm lên đất tạo thành đất nhiễm mặn

- Do tưới tiêu không hợp lí.

 

 

Tính chất của đất

- Tầng đất mặt mỏng.

- Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ (tỉ lệ cát lớn, lượng sét và keo ít), màu xám trắng, đất thường bị khô hạn; hầu hết có tính chua (pH < 4,5), nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn; vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.

 

- Đất xỏi mòn mạnh trơ sỏi đá có tầng đất mặt còn rất mỏng, có trường Có tầng đất mặt rất mỏng, trơ sỏi, đá.

- Đá, cát, sỏi chiếm ưu thế trong đất.

- Đất có phản ứng chua đến rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng.

- Vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.

 

 

 

- Có thành phần cơ giới nặng, dẻo, dinh khi ướt và nứt nẻ, rắn chắc khi khô.

- Dung dịch đất chứa nhiều thành phần muối tan như NaCl, Na2SO4.

- Đất mặn nghèo mùn, đạm, lân tổng số vả lân dễ tiêu.

- Đất có phản ứng trung tỉnh hoặc hơi kiểm

 

 

 

27 tháng 4 2021

undefined

3 tháng 3 2019
Mẫu đất Độ pH Đất chua, kiềm, trung tính
Mẫu số 1. So lần 1 4.0 Đất chua
Mẫu số 1. So lần 2 4.0 Đất chua
Mẫu số 1. So lần 3 4.5 Đất chua
Mẫu số 1. Trung bình 4.167 Đất chua
Mẫu số 2. So lần 1 5.0 Đất chua
Mẫu số 2. So lần 2 5.5 Đất chua
Mẫu số 2. So lần 3 4.0 Đất chua
Mẫu số 2. Trung bình 4.83 Đất chua
15 tháng 6 2018
Mẫu đất Trạng thái đất sau khi vê Loại đất xác định
Số 1 Không vê được Đất cát
Số 2 Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt. Đất sét
Số 3 Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt. Đất thịt nặng
28 tháng 9 2021

tham khảo

Mô biểu bìMô liên kếtMô cơMô thần kinh
Đặc điểm cấu tạoGồm các tế bào xếp sít nhauNằm rải rác trong chất nềnCác tế bào dàiGồm các tế bào nơron
Chức năngBảo vệ, hấp thụ và tiếtTạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc có chức năng đệmCo, dãn, tạo nên sự vận độngTạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí và điều khiển hoạt động của các cơ quan.
 
14 tháng 1 2019

 

Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Đặc điểm cấu tạo Tế bào xếp xít nhau Tế bào nằm trong chất cơ bản Tế bào dài và dày, xếp thành lớp, thành bó Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh
Chức năng Bảo vệ, hấp thụ, tiết Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể

- Tiếp nhận kích thích.

- Xử lí thông tin.

- Điều khiển sự hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường.

6 tháng 8 2023

Tham khảo:
loading...

30 tháng 11 2017
Yếu tố Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Địa chất – Địa hình Miền nền cổ, núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu. Miền địa hình mảng, núi cao, hướng tây bắc – đông nam là chủ yếu. Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, khối nhiều hướng khác nhau.
Khí hậu – thủy văn

- Lạnh nhất cả nước, mùa đông kéo dài.

- Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng…, mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.

- Mùa đông lạnh do núi cao và gió mùa đông bắc.

- Sông Đà, sông Mã, sông Cả… mùa lũ (Bắc Trung Bộ) từ tháng 9 đến tháng 12.

- Nóng quanh năm, lạnh so với núi cao.

- Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch nhiều.

Đất – Sinh vật

- Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi.

- Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới với nhiều loại ưa lạnh á nhiệt.

- Có nhiều vành đai thổ nhưỡng, sinh vật từ nhiệt đới tới ôn đới núi cao.

- Nhiều loại ưa khô và lạnh núi cao.

Nhiều đất đỏ và đất phù sa. Sinh vật nhiệt đới phương Nam. Rừng ngập mặn phát triển.
Bảo vệ môi trường Chống rét, hạn bão, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng. Chống rét, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng.

- Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng.

- Chung sống với lũ

5 tháng 8 2023

Tham khảo:
loading...

19 tháng 10 2021

 

 

MT xích đạo ẩm

MT nhiệt đới gió mùa

MT nhiệt đới

Vị trí, phân bố

- Khoảng 50 B đến 50N

Nam Á và Đông Nam Á 

Nằm khoảng vĩ độ khoảng 50 B đến 50Nở mỗi bán cầu về 2 đường chí tuyến.

Đặc điểm khí hậu

- Nóng, ẩm, biên độ nhiệt trong năm lớn, biên độ giữa ngày và đêm lớn (quanh năm nóng trên 250C, độ ẩm > 80%, biên độ nhiệt khoảng 30C).

 

- Mưa nhiều, mưa quanh năm. (từ 1500-2500 mm/năm).

- Nhiệt độ TB cao trên 200C, biên độ nhiệt năm dao động khoảng 80C.

 

                                     

 

- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường.

- Nhiệt độ cao quanh năm, nhiệt độ TB năm > 200C. Trong năm có hai mùa rõ rệt: Một mùa mưa và một mùa khô (thời kì khô hạn kéo dài khoảng 3 đến 9 tháng).

- Lượng mưa trung bình năm ít hơn: 500mm – 1500mm. 

Cảnh quan

- Rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Rừng có nhiều tầng, rậm rạp, xanh quanh năm và có nhiều loài chim thú sinh sống.

 

- Mùa hạ nóng mưa nhiều: Cây xanh tốt, nhiều tầng

- Mùa đông lạnh và khô: Lá vàng úa, rụng lá.

Thiên nhiên nhiệt đới thay đổi theo mùa, càng về gần chí tuyến rừng thưa chuyển sang xa- van và nửa hoang mạc.