Quan sát các lệnh for sau và so sánh kết quả in ra để biết vùng giá trị được xác định bởi lệnh range(). Lưu ý, lệnh print() có thêm tham số để in bộ dữ liệu theo hàng ngang
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
⇒ Đáp án: A. Cùng kiểu với giá trị đầu và giá trị cuối
Tham khảo!
a) Lỗi được phát hiện khi thực hiện chương trình với bộ dữ liệu Hình 6b: a = 0, b = 2 và Hình 6c: a = 0, b = 0.
b) Câu lệnh trực tiếp tạo ra lỗi là:
Câu lệnh liên quan đến lỗi là:
c) Nguyên nhân gây ra lỗi này là: lỗi logic vì phép chia cho 0 là không xác định.
Không
Vì các trang in chỉ có thể được thiết đặt cùng theo chiều đứng hoặc cùng theo chiều ngang
Câu 29: Chọn câu đúng:
A. Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hàng thoả mãn các tiêu chuẩn nào đó
B. Kết quả lọc dữ liệu sắp xếp lại dữ liệu
C. Để lọc dữ liệu em chọn lệnh Filter
D. Tất cả câu trên đúng
Câu 12: Để xem trước khi in ta sử dụng các nhóm lệnh trong:
A. Nhóm WorkbookViews trên dải lệnh View.
B. Nhóm WorkbookViews trên dải lệnh Insert.
C. Nhóm WorkbookViews trên dải lệnh Page Layout.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 27: Theo em lọc dữ liệu để làm gì?
A. Để danh sách dữ liệu đẹp hơn
B. Để danh sách dữ liệu có thứ tự
C. Để chọn và chỉ hiển thị các hàng thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó
D. Không để làm gì cả.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
int n,t=0;
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++)
if (i%6==0) t+=i;
cout<<t;
return 0;
}
range(3,10): 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
range(0,15): 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14