Các ví dụ dưới đây thể hiện những chức năng nào của hệ điều hành (Windows 10)?
Ví dụ 1.
a) Khi bật máy tính, hệ điều hành kiểm tra các thiết bị, thiết lập hệ thống để sẵn sàng làm việc.
Khi thiết bị được lắp vào (hoặc tháo ra khỏi) máy tính, hệ điều hành nhận biết sự thay đổi, thiết lập các kết nối (hoặc huỷ kết nối) thiết bị với hệ thống chung, đồng thời cập nhật thông tin về thiết bị.
b) Thông tin về các thiết bị của hệ thống được cung cấp bởi trình quản lí thiết bị (Hình 2).
Ví dụ 2. Người dùng nên sử dụng nút Shut down để tắt máy tính thay vì tắt bằng nút nguồn trên thân máy; nên sử dụng tính năng Safely Remove Hardware and Eject Media (Hình 3) của hệ điều hành để ngắt kết nối thẻ nhớ với hệ thống.
Ví dụ 3.
a) Cửa sổ quản lí tiến trình (Hình 4) cho biết các phần mềm đang chạy, tỉ lệ phần trăm sử dụng CPU, dung lượng dữ liệu trên bộ nhớ của mỗi tiến trình.
b) Có thể đóng một tiến trình bằng cách chọn tiến trình và nhảy chuột vào nút End task.
Ví dụ 4. Một máy tính có thể có nhiều người sử dụng. Hệ điều hành Windows 10 cho phép thiết lập tài khoản người dùng. Khi đăng nhập vào tài khoản, người dùng sẽ được cung cấp môi trường làm việc riêng (màn hình nền, bảng chọn Start, các phần mềm, thư mục, tệp, ...) theo quyền của người dùng.
Ví dụ 5. Cửa sổ File Explorer (Hình 5) cho thấy cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ đĩa D. Ta có thể xem được nơi lưu trữ thư mục và tệp, kích thước của tệp…
tham khảo
Ví dụ 1: Hệ điều hành kiểm tra các thiết bị, thiết lập hệ thống để sẵn sàng làm việc.
Ví dụ 2: Hệ điều hành ngắt kết nối thẻ nhớ hệ thống.
Ví dụ 3: Quản lí tiến trình cho biết phần mềm đang chạy, tỉ lệ phần trăm sử dụng CPU, …
Ví dụ 4: Hệ điều hành Windows 10 cho phép thiết lập tài khoản và quản lí người dùng.
Ví dụ 5: Tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ đĩa.